1. Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, tổng hợp, hệ thống hoá.
3. Thái độ:
- Học sinh tích cục xây dựng bài.
Lớp 9A. Tiết TKB:.Ngày giảng: ...tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 24 vắng: ... Lớp 9B. Tiết TKB:.Ngày giảng: ...tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 11 vắng: ....... Lớp 9C. Tiết TKB:.Ngày giảng: ...tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 15 vắng: ... TIẾT 66. BÀI 63: ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, tổng hợp, hệ thống hoá. 3. Thái độ: - Học sinh tích cục xây dựng bài. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Hệ thống bảng phụ + Đáp án 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, tài liệu tham khảo III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Nêu một số nội dung cơ bản của luật Bảo vệ môi trường ? 2. Bài mới: * GV giới thiệu vào bài (1/) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (25/) Hệ thống hóa kiến thức - GV kẻ lần lượt kẻ các bảng yêu cầu HS hoàn thành. - GV chốt lại. - HS hoạt động tích cực để hoàn thiện các bảng theo yêu cầu của GV. - HS kẻ bảng vào vở. Bảng 63.1: Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái Nhân tố sinh thái vô sinh Nhân tố sinh thái hữu sinh Môi trường nước - Nước, bùn, đất, các chất khoáng... - Cá, tôm, cua, rận nước....... Môi trường đất - Đất , đá, nước.... - Giun đất, dế, trâu, gà, lợn, bò... Môi trường trên mặt đất - không khí - Không khí - Sáo, bồ câu, chuồn chuồn... Môi trường sinh vật - Thức ăn có ở vật chủ (nước, chất hữu cơ, chất vô cơ ...) - Vật chủ và vật kí sinh Bảng 63.2: Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật Ánh sáng Nhóm cây ưa sáng Nhóm cây ưa bóng Nhóm động vật ưa sáng Nhóm động vật ưa tối Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt Động vật biến nhiệt Động vật hằng nhiệt Độ ẩm Thực vật ưa ẩm Thực vật chịu hạn Động vật ưa ẩm Động vật ưa khô Bảng 63.3: Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ - Quần tụ cá thể - Cách li cá thể - Cộng sinh - Hội sinh Cạnh tranh (hay Đối địch) - Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở - Cạnh tranh trong mùa sinh sản - Ăn thịt nhau - Cạnh tranh - Kí sinh, nửa kí sinh - Sinh vật này ăn sinh vật khác Bảng 63.4: Hệ thống hoá các khái niệm Khái niệm Định nghĩa Ví dụ minh họa Quần thể sinh vật - Tập hợp những cá thể cùng loài,cùng sống trong một khu vực nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. - Đàn gà trong sân - Rừng thông Quần xã sinh vật - Tập hợp nhiều quần thể SV thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định. - Tôm, cá trong hồ - Rừng ngập mặn ven biển. Cân bằng sinh học - Số lượng cá thể SV phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. - Khi số lượng sâu tăng thì số lượng chim ăn sâu cũng tăng lên. Hệ sinh thái - Bao gồm quần xã SV và Mtrường sống của quần xã. - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới Chuỗi thức ăn Lưới thưc ăn - Là một dãy nhiều loài SV có quan hệ dưỡng với nhau, mỗi loài vừa là SV tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. Cỏ Thỏ Hổ Vi khuẩn Bảng 63.5: Các đặc trưng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái Tỉ lệ đực/ cái - Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực : cái là 1:1 - Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể Thành phần nhóm tuổi - Nhóm trước sinh sản - Nhóm sinh sản - Nhóm sau sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể - Quyết định mức sinh sản của quần thể - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể Mật độ quần thể - Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích - Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể Bảng 63.6: Các dấu hiệu điển hình của quần xã Các dấu hiệu Các chỉ số Thể hiện Số lượng các loài trong quần xã Độ đa dạng - Mức độ phong phú về số số lượng loài trong quần xã. Độ nhiều - Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã. Độ thường gặp - Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát. Thành phần loài Loài ưu thế - Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Loài đặc - Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn trong quần xã trưng các loài khác. HOẠT ĐỘNG 2: (15/) Câu hỏi ôn tập Câu1: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của của sinh vật không ? Câu 2 : Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài. Câu 3: Quần thể người khác với quần thể SV khác ở những đặc điểm nào ? Nêu ý nghĩa của tháp dân số. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Có, vì các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến hình thái của sinh vật. (HS lấy ví dụ ở các bài 42, 43 để minh họa). Những điểm khác biệt về quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài: - Sinh vật cùng loài thường hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau. - Sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch. (sử dụng bảng 63.3). - Quần thể người khác quần thể sinh vật: quần thể người có các đặc trưng về kinh tế xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hoá. Do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên. - Ý nghĩa của tháp dân số : tháp dân số thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước. Tháp dân số gồm : tháp dân số trẻ và tháp dân số già: + Tháp dân số trẻ: là tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hằng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện ti lệ người tử vong cao do đó tuổi thọ trung bình thấp. + Tháp dân số già : là tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp do đó tuổi thọ trung bình cao. Câu 4: Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào ? Quần thể Quần Xã - Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một sinh cảnh. - Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là thích nghi về mặt dinh dưỡng, nơi ở. - Tập hợp các quần thể của các loài khác nhau cùng sống trong một sinh cảnh. - Ngoài mối quan hệ thích nghi còn có các quan hệ hỗ trợ và đối địch. Câu 5: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây và giải thích. Cỏ Thỏ Cáo Vi sinh vật Thỏ Cáo Vi sinh vật Câu 6: Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường. Những hoạt động tích cực Những hoạt động tiêu cực - Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Không săn bắt động vật quý hiếm. - Sử dụng đúng mức thuốc trừ sâu và hoá chất bảo vệ thực vật. - Trồng cây gây rừng. - Tuyên truyền cho mọi người có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Khai thác khoáng sản bừa bãi - Săn bắt động vật quý hiếm - Phun thuốc trừ sâu - Chặt phá rừng làm củi, lấy gỗ - Đổ rác thải ra sông Câu 7: Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra ? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Dựa vào nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường để giải thích. (các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm). - Những biện pháp hạn chế ô nhiễm: Có nhiều biện pháp phòng chống ô nhiễm như xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như năng lượng gió, năng lượng mặt trời..., xây dựng nhiều công viên, trồng cây xanh để hạn chế bụi và Câu 8: Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí ? Câu 9: Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái ? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các HST ? Câu 10: Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường ? Nêu một số nội dung cơ bản trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. điều hoà khí hậu... Cần tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm. + Các biện pháp hạn chế ô nhiễm không khí (SGK) + Các biện pháp hạn chế ô nhiễm nguồn nước (SGK) + Các biện pháp hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật (SGK) + Các biện pháp hạn chế ô nhiễm từ chất thải rắn. (SGK) - Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa bảo đảm duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau. - Cần phải bảo vệ hệ sinh thái vì hiện nay trên trái đất nhiều vùng bị suy thoái, cần phải bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng nhằm tránh ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên. Mỗi quốc gia và tất cả mọi người dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ hệ sinh thái góp phần bảo vệ môi trường sống trên trái đất. - Các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái (hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp) SGK - Cần có Luật Bảo vệ môi trường vì: Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm điều chỉnh hành vi của xã hội để ngăn chặn khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên. - Nội dung cơ bản trong Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam: + Các tổ chức cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, bảo đảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra, khai thác sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. + Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam. + Các tổ chức cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp. + Các tổ chức cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường. 4. Nhận xét: (4/) - Nhận xét tinh thần thái đô HS. 5. Dặn dò: (1/) - Tiết sau ôn tập bài 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP. g b ò a e
Tài liệu đính kèm: