Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải bài tập.
2. Kỹ năng:
- Giải bài di truyền.
- Vận dụng tổng hợp, vận dụng kiến thức.
3. Thái độ:
Tiết thứ : 7 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 7: Luyện tập. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức : - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền. - Biết vận dụng lí thuyết vào giải bài tập. 2. Kỹ năng : - Giải bài di truyền. - Vận dụng tổng hợp, vận dụng kiến thức. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích bộ môn. II. Phương pháp dạy học: Sử dụng phương pháp diễn giải và hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị phương tiện và thiết bị dạy học: * Phương tiện: SGK, SGV, Giáo án, Sách giải BT, Sách tham khảo. * Chuẩn bị: - Giáo viên: + Bảng phụ ghi nội dung cách giải bài tập. - Học sinh: Ôn tập kiến thức phần lai một cặp tính trạng và hai cặp tính trạng. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức(1 phút). Lớp 9A: Lớp 9B : 2.Kiểm tra đầu giờ: Xen lồng vào trong giờ. 3. Bài mới: (40 phút). Hoạt động 1. (7 phút). Hướng dẫn cách giải bài tập. - Mục tiêu: + Học sinh biết được các bước giải bài tập qui luật di truyền của Men Đen. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -Giáo viên hỏi: - Hãy cho biết các bước giải bài tập qui luật di truyền của Men Đen? -GV treo bảng chuẩn các bước giải bài tập. - Nếu biết tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể suy ra kiểu gen của P hay không? - GV treo bảng kiến thức chuẩn các bước giải bài toán nghịch. - Các tỉ lệ (3:1),(1:1),(1: 2: 1), (9: 3: 3: 1) và(1:1:1:1), tỉ lệ phép lai phân tích của lai 2 cặp tính trạng. -HS dựa vào các bài tập đã làm nêu được các bước. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS ghi nhớ kiến thức. -HS thảo luận nhóm bàn và trả lời. - HS ghi nhớ kiến thức. I.Lý thuyết : 1.Bài toán thuận : Biết kiểu hình của P. Xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1 và F2? Cách giải: - Bước 1: Qui ước gen. - Bước 2: Xác định kiểu gen của P. - Bước 3: Viết sơ đồ lai. 2.Bài toán nghịch: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con. Xác định kiểu gen, kiểu hình ở P. Cách giải: -Bước1: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con suy ra: Tính trạng trội, tính trạng lặn. *Qui ước gen: *Biện luận kiểu gen p: -F: (3:1) -> P Aa x Aa. -F: (1:1) -> P Aa x aa. -F: (1:2:1) -> P Aa x Aa. (Trội không hoàn toàn) -F2:(3:1)(3:1) -> 9 : 3 : 3 :1. -F2:(1:1)(1:1) = 1 : 1 : 1 : 1. -Bước 2:Viết sơ đồ lai, kết luận. Hoạt động 2 (33 phút). Bài tập vận dụng. - Mục tiêu: Học sinh dựa vào lí thuyết phần hoạt động1, áp dụng giải một số bài tập. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -Giáo viên treo bảng phụ bài tập 1, 2, 3. Bài 1: ở đậu Hà lan, tính trạng quả lục là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. a.Cho cây đậu thuần chủng quả lục lai với cây đậu quả vàng được cây F1. Cho cây F1tự thụ phấn được cây F2. Viết sơ đồ lai. b.Làm thế nào để xác định được cây đậu F2 quả lục thuần chủng. Bài 2: - Theo dõi sự DT hình dạng quả của của 1 loài thực vật người ta thu được kết quả như sau: P: Quả bầu dục x Quả bầu dục -> F1 1 quả tròn: 2 quả bầu dục: 1 quả dài. Hãy xác định KG của P và viết sơ đồ lai. (Biết rằng TT quả tròn là trội so với quả dài). Bài 3: - ở cà chua TT thân cao là trội hoàn toàn so với TT thân thấp, TT quả đỏ là trội hoàn toàn so với TT quả vàng. Cho cây cà chua thuần chủng thân cao, quả đỏ lai với cây thân thấp quả vàng, được cây F1, cho cây F1 lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai từ P đến FB . - GV chữa bài thông báo đáp án đúng. - GV lưu ý HS viết giao tử 2 cặp tính trạng. - GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn bài 1. - GV chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn bài 2. - GV chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn bài 3. - GV chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn bài 4. - GV chốt kiến thức. - GV cần giải thích rõ cho HS để sinh ra con mắt xanh (aa) thì bố cho giao tử a và mẹ phải cho giao tử a. - Để sinh ra con mắt đen thì bố hoặc mẹ phải cho ra giao tử A. - Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (Aa) hoặc mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa). - Đáp án b hoặc c. - GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn bài 5. - GV chốt kiến thức. -HS thảo luận 2 phút, xác định dạng bài tập, các bước giải. -Đại diện nhóm lên chữa bài. -HS dưới lớp giải bài tập. +Nhóm 1 chữa bài 1 y/c đủ các bước. +Nhóm 2 chữa bài 2 y/c đủ các bước. +Nhóm 3 chữa bài 3 y/c đủ các bước. - 1 HS đọc kết quả bài 1 và giải thích. Lớp nhận xét, y/c nêu được. PTC lông ngắn x lông dài. -F1 100% lông ngắn. Vì F1 đồng tính mang tính trội -> đáp án a. - Một HS đọc kết quả bài 2 lớp nhận xét, y/c nêu được: F1 75% đỏ thẫm, 25% xanh lục -> F1 3 đỏ thẫm: 1 xanh lục F1 (3+1=4 tổ hợp giao tử = 2x2 mỗi bên cho 2 giao tử) hay theo luật phân ly -> P: Aa x Aa đáp án - d. - 1 HS đọc kết quả bài 3 và giải thích nêu được: F1: 25,1% đỏ: 49,9% hồng: 25% trắng -> F1 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng -> tỷ lệ KH của trội không hoàn toàn -> đáp án ý b, d. - 1 HS đọc kết quả bài 4 và giải thích. - Lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc kết quả bài 5 và giải thích, lớp nhận II.Vận dụng : 1.Bài tập tự luận :(20 phút). Bài 1 : a. Quy ước : -Gen A : quả lục. -Gen a : quả vàng. -Cây đậu quả lục thuần chủng có gen AA. -Cây quả vàng thuần chủng có kiểu gen aa. +Sơ đồ ghép lai : P : Quả lục x Quả vàng AA aa GR : A a F1 : Aa 100% quả lục F1 x F1 Aa x Aa GF1 A, a A, a F2 ♂ ♀ A a A AA Quả lục Aa Quả lục a Aa Quả lục aa Quả vàng KL F2 : -KG : 1 AA : 2Aa :1 aa -KH:3 quả lục: 1quả vàng b.Dùng phép lai phân tích. Bài 2 : HS chữa bài tập. Bài 3 : *Qui ước : *Kiểu gen p : *Sơ đồ lai : P:Cao, đỏ xThấp vàng AABB aabb GR : AB ab F1 : AaBb( Cao, đỏ) F1 : Lai phân tích PB : AaBb x aabb GB :AB, Ab, aB,ab. ab FB : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb. -KH :1Cao, đỏ :1Cao vàng:1Thấpđỏ:1Thấp vàng 2.Bài tập trắc nghiệm(13phút). Bài 1 : ý - a. Bài 2 : ý - d. Bài 3 : ý - b, d. Bài 4 : ý - b hoặc c. Bài 5 : ý - d. 4. Nhận xét - Đánh giá(3 phút). - Giáo viên nhận xét về khả năng giải bài tập của học sinh. - Nêu những nhược điểm cần khắc phục khi giải bài tập. 5.Dặn dò và hướng dẫn học bài (1 phút). - Học bài và trả lời câu hỏi theo nội dung SGK - Làm BT trong SBT trang - Chuẩn bị bài: Nhiễm sắc thể. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tài liệu đính kèm: