Kiến thức:
- Học sinh mô tả được cấu tạo và chức năng của ARN.
- Biết xác định điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.
- Trình bày được quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp của quá trình này.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
Tiết thứ : 17 Ngày soạn: / / 2007. Ngày dạy: / /2007. Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức : - Học sinh mô tả được cấu tạo và chức năng của ARN. - Biết xác định điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN. - Trình bày được quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp của quá trình này. 2. Kỹ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên kênh hình. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn và hiểu được mối quan hệ giữa gen và ARN. II.Phương pháp dạy học: Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và phân tích trên kênh hình. III. Chuẩn bị phương tiện và thiết bị dạy học: * Phương tiện: SGK, SGV, Giáo án, Sách tham khảo. * Chuẩn bị: - Giáo viên: + Tranh vẽ theo H17.1, H17.2 SGK tr51- 52. + Mô hình động về tổng hợp ARN. - Học sinh: Học bài, chuẩn bị câu hỏi theo SGK trang 53. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức.(1 phút) Lớp 9A: Lớp 9C : Lớp 9B: 2.Kiểm tra đầu giờ:(5 phút). Câu 1: Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN. Câu 2: Bài tập số 4 trang 50 SGK. 3. Bài mới:(34 phút) Hoạt động 1.(15 phút). Tìm hiểu ARN. - Mục tiêu: + Mô tả được cấu tạo và chức năng của ARN. +So sánh cấu trúc giữa ARN và ADN. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -GV yêu cầu H/S đọc và quan sát hình 17.1 SGK tr 51 và trả lời câu hỏi sau: ? ARN có thành phần hoá học như thế nào? ? Trình bày cấu tạo ARN? -GV yêu cầu học sinh làm bài tập theoẹSGK trang 51. -GVchốt kiến thức theo bảng 17.1 trang 51. Như vậy:Tuỳ theo chức năng mà ARN chia thành các loại khác nhau. -H/S tự thu thập và xử lí nêu được: +Cấu tạo hoá học của ARN. +Tên các loại nuclêôtit -Gọi 1-2 học sinh lên trình bày và hoàn thiện kiến thức. -HS vận dụng kiến thức so sánh cấu tạo của ARN và ADN. -GV gọi 1 HS lên hoàn thành bảng 17.1. -Gọi nhóm khác bổ sung. -HS ghi nhớ kiến thức I.ARN: -ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. -ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X -ARN gồm: + m ARN: Truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của Prôtêin. +tARN:Vận chuyển axit aa + r ARN: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. Bảng 17.1: So sánh cấu trúc giữa ARN và ADN. Đặc điểm. ARN. ADN. -Số mạch đơn. -Các loại đơn phân. -Kích thước, khối lượng. Một. A, U, G, X. Nhỏ. Hai. A, T, G, X. Lớn. Hoạt động 2.(19 phút). ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào. - Mục tiêu: + Học sinh trình bày được quá trình tổng hợp và nguyên tắc tổng hợp ARN. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -GV yêu cầu HS đọc phần II trả lời câu hỏi sau: ? Quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở đâu, trong kì nào của chu kì tế bào? -GVcho HS quan sát H17.2 và thựcẹ tr 52. ?Phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen? ?Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau tạo thành mạch ARN? ?Em hãy nhận xét trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen? -GV phân tích và chốt lại kiến thức: Dựa vào mục “em có biết”phân tích :t ARN, rARN sau khi được tổng hợp sẽ tiếp tục tạo thành cấu trúc bậc cao hơn. -HS thảo luận tiếp: ?Quá trình tổng hợp ARN dựa theo những nguyên tắc nào? ?Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?HS đọc kết luận SGK tr 52 -H/S đọc SGK trang 51-52 nêu được: -ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại NST. -ARN được tổng hợp từ ADN. -ARN được tổng hợp dựa vào một mạch đơn. -Liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X, T-A, X-G. -ARN có trình tự tương ứng với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sụng. -H/S thảo luận nhóm tiếp và thống nhất ý kiến nêu được: + Khuôn mẫu. + Bổ sung. II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào: - Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở kì trung gian. - ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu ADN. -Quá trình tổng hợp ARN: +Gen tháo xoắn, tách dần thành hai mạch đơn. +Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với Nu tự do theo nguyên tắc bổ sụng. +Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào. - Nguyên tắc tổng hợp: .+Khuôn mẫu: Dựa trên một mach đơn của gen. +Bổ xung: A-U, G-X, T-A, X-G. +Mối quan hệ giữa gen và ARN:Trình tự các Nu trên mạch khuôn qui định trình tự các Nu trên phân tử ARN.Kết luận SGK: tr 50. 4. Kiểm tra - Đánh giá.(4 phút). Câu 1: Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng nhất: 1. Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở: Kì trung gian. Kì đầu. Kì giữa. Kì sau. Kì cuối. ( Đáp án: 1- a). 2. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là: t ARN. m ARN. r ARN. Chỉ a và b đúng. Cả a, b, c đều đúng. ( Đáp án: 2- b). Câu 2: Một đoạn mạch ARN có trình tự các Nu sau: -A- U- G- X- U- U- G- A-. Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên? 5. Dặn dò và hướng dẫn học bài:(1 phút). - Học bài và trả lời câu hỏi theo nội dung SGK trang 53 . - Làm bài tập số 3- 4- 5 SGK trang 53. - Chuẩn bị trước bài 18: Prôtêin. V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tài liệu đính kèm: