Kiến thức:
* HS học xong bài này có khả năng:
- Xác định được thành phần hoá học của protein, nêu được tính chất đặc thù và đa dạng của protein.
- Mô tả được các bậc cấu trúc của protein và nêu được vai trò của chúng.
- Nêu được chức năng của protein.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động hợp tác theo nhóm.
3/ Thái độ:
Tuần 9 N.Soạn: 31-10-05 Tiết 18 N.Dạy: 2-10-05 BÀI 18 PROTÊIN. A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: * HS học xong bài này có khả năng: - Xác định được thành phần hoá học của protein, nêu được tính chất đặc thù và đa dạng của protein. - Mô tả được các bậc cấu trúc của protein và nêu được vai trò của chúng. - Nêu được chức năng của protein. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động hợp tác theo nhóm. 3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng, cấu tạo phù hợp với chức năng. B/ Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 18 SGK. C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: Chúng ta đã nghiên cứu chức năng của AD N , phnâ tử protein có cấu tạo và giữ chức năng gì? Nội dung bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này. 2/ Phát triển bài: I/ CẤU TRÚC CỦA PROTEIN. Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CẤU TRÚC CỦA PROTEIN * Mục tiêu:- HS xác định được thành phần hoá học của protein, nêu được cấ trúc, tính đặc thù và tính đa dạng của phân tử protein. * Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Bài cũ: H: Tính đặc thù và tính đa dạng của phân tử AD N được qui định bởi những yếu tố nào? - GV đánh giá cho điểm HS. GV nêu vấn đề: protein là hợp chất hữu cơ gồm chủ yếu là 4 nguyên tố C, H, O, N. Protein thuộc loại đại phân tử, co khối lượng và kích thước lớn và cũng có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân. - GV YC HS thực hiện lệnh s SGK: - Tính đa dạng và tính đặc thù của protein được qui định bởi yếu tố nào? GV giải thích : Dựa vào hình 18 SGK, GV nhấn mạnh : protein có cấu trúc 4 bậc. - GV lưu ý HS: Ngoài ra cấu trúc không gian cũng làm nên tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein. - 1 HS lên bảng trình bày. - HS chú ý nghe và thu nhận thông tin. - HS hoạt động độc lập suy nghĩ, thảo luận thống nhất đáp án trả lời. * Đáp án: - Tính đặc thù và tính đa dạng được qui định bởi thành phần, số lượng và trính tự sắp xếp của các axit amin. - Ngoài ra cấu trúc không gian cũng góp phần làm nên tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein. - HS chú ý nghe và thu nhận thông tin. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm * Tiểu kết: - Protein được cấu tạo chủ yếu bởi các nguyên tố: C, H, O, N, là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, bao gồmhàng trăm đơ phân là các axit amin thuộc hơn 20 loại khác nhau. Trính tự sắp xếp , số lượng, cấu trúc không gian các axit amin tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của phân tử protein. II/ CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN. Hoạt động 2 : TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN. * Mục tiêu: - HS nắm được chức năng của protein đối với cơ thể. * Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV YC HS đọc thông tin mục II SGK để trả lời câu hỏi: Chức năng của protein là gì? - GV YC HS thực hiện nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi mục s SGK: - Vì sao protein dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt? - Vai trò của 1 số enzim với sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miện và dạ dày? - Nguyên nhân của bệnh tiểu đường là gì? - GV theo dõi, nhận xét đáp án trả lời của các nhóm - HS nghiên cứu nội dung SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung các thông tin, hoàn chỉnh đáp án. TL:+ Protein là thành phần cấu tạo nên các chất nguyên sinh, các bào quan và màng sinh chất. + Protein là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các enzim có tác dụng thúc đẩy các phản ứng hoá học nên có vai trò xúc tác cho các quá trình trao đổi chất. + Protein là thành phần cấu tạo nên phần lớn các hooc mon có vai trò điều hoà các quá trính TĐC trong tế bào và trong cơ thể. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm 3/ Củng cố: - YC HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. 4/ Dặn dò: - VN học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: