/ Kiến thức:
* Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được các biến đổi số lượng NST, cơ chế hình thành thể 3 nhiễm, 1 nhiễm.
- Giải thích được hiệu quả của đột biến số lượng ở từng cặp NST.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm và tự nghiên cứu thông tin, thu nhận thông tion qua phân tích kênh hình.
3/ Thái độ:
- GD thế giới quan duy vật biện chứng.
Tuần 12 N.Soạn: 20-11-05 Tiết 24 N.Dạy:23-11-05 BÀI 23 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ. A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: * Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được các biến đổi số lượng NST, cơ chế hình thành thể 3 nhiễm, 1 nhiễm. - Giải thích được hiệu quả của đột biến số lượng ở từng cặp NST. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm và tự nghiên cứu thông tin, thu nhận thông tion qua phân tích kênh hình. 3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng. B/ Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK. C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: ĐB số lượng NST là những biến đổi số lượng sảy ra ở 1 hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST. 2/ Phát triển bài: I/ HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ. Hoạt động 1: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ. * Mục tiêu: - HS nêu được hiện tượng dị bội thể. * Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát tranh phóng to hình 23.1 SGK và YC HS nghiên cứu mục I SGK để trả lời các câu hỏi: H: Thế nào là hiện tượng dị bội? H: Thể 3 nhiễm khác thể lưỡng bội như thế nào? - Gợi ý: Mọi sinh vật bình thường đều có bộ NST lưỡng bội(2n) . Nhưng ở 1 số sinh vật có hiện tượng 3 nhiễm( lúa, cà độc dược, cà chua ở thể 3 nhiễm) do có 1 NST bổ sung vào bộ lưỡng bội đầy đủ. Đây là trường hợp, 1 cặp NST nào đó không phải có 2 mà có 3 NST(2n+1). Ngược lại, cũng có trường hợp cơ thể sinh vật mất đi 1NST (2n-1) được gọi là thể 1 nhiễm, còn trường hợp cơ thể sinh vật mất đi 1 cặp (2n-2) được gọi là thể 0 nhiễm. -YC Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm. - HS độc lập quan sát tranh và nghiên cứu mục I SGK để suy nghĩ trả lời các câu hỏi. - Hoạt động nhóm thống nhất câu trả lời. * Đáp án: - Hiện tượng dị bội là hiện tượng biến đổi số lượng của 1 hoặc 1 số cặp NST. - Thể 3 nhiễm là trường hợp: 1 cặp NST nào đó không phải có 2 mà có 3 NST(2n+1), còn thể lưỡng bội là 2n. Thể 3 nhiễm biểu hiện các tính trạng có khác với thể lưỡng bội về độ lớn và hình dạng... VD: thể 3 nhiễm ở cà độc dược quả to, dài hơn và gai cũng dài hơn... thể lưỡng bội 2n. - HS chú ý gợi ý của GV để thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm. * Tiểu kết: - Hiện tượng dị bội thể là hiện tượng biến đổi số lượng của 1 hoặc 1 số cặp NST. II/ SỰ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI. Hoạt động 2: TÌM HIỂU SỰ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI. * Mục tiêu: - HS trình bày được cơ chế phát sinh thể dị bội do ĐB thêm hoặc mất 1 hoặc 1 cặp NST. * Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát tranh phóng to hình 23.2 SGK và YC các em đọc mục II SGK: H: Cho biết cơ chế phát sinh thể 1 nhiễm và thể 3 nhiễm? H: Cho biết sự khác nhau giữa sự hình thành bộ NST ở bệnh đao và bệnh Tơcnơ? - GV gợi ý: Quan sát hình 23.2 SGK cần chú ý sự phân li không bình thường của cặp NST trong giảm phân. - HS quan sát tranh phóng to hình 23.2 SGK và YC các em đọc mục II SGK -Hoạt động nhóm trả lới câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trả lới câu hỏi, kết quả hoạt động của nhóm. * Đáp án: - Trong giảm phân do sự phân li không bình thường của cặp NST sinh ra 2 loại giao tử bất thường: n + 1 và n-1. Hai loại giao tử này kết hợp với giao tử bình thường trong thụ tinh(n+1) x(n) sẽ tạo ra thể 3 nhiễm, còn giao tử (n-1)x (n) tạo ra thể 1 nhiễm( hợp tử dị bội.) 3/ Củng cố: - YC HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. 4/ Dặn dò: - VN học bài, trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: