Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 29 - Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 29 - Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích được một vài tính trạng hay đột biến ở người.

- Phân biệt được hai trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.

- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, trong nghiên cứu di truyền. Từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 5208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 29 - Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ : 29 
	Ngày soạn: / / 2007. Ngày dạy: / / 2007.
Chương V : Di truyền học người.
bài 28 : Phương pháp nghiên cứu di truyền người.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích được một vài tính trạng hay đột biến ở người.
- Phân biệt được hai trường hợp : sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, trong nghiên cứu di truyền. Từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp.
2. Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh nhận biết được một số tật và bệnh di truyền. 
II. Phương pháp : 
 Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và vấn đáp.
III.Chuẩn bị phương tiện:
* Phương tiện:
 SGK, Giáo án, Sách BT, Sách tham khảo
* Chuẩn bị:
- Giáo viên: +Tranh hình 28.1, 28.2 SGK trang 78- 79.
 + ảnh về trường hợp sinh đôi H 28.3.
- Học sinh: + Tranh, ảnh về trường hợp sinh đôi, sinh ba.
 + Học bài theo câu hỏi SGK trang 81. 
IV.Tiến trình bài giảng: 
1. ổn định tổ chức lớp:(1 phút).
Sĩ số lớp: 9A: 9C:
 9B: 
2. Kiểm tra đầu giờ: Xen lồng vào trong giờ.
3. Bài mới:(38phút).
ĐVĐ: ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp hai khó khăn chính:
 + Sinh sản chậm, đẻ ít con.
 + Vì lí do xã hội, không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến.
->Vì vậy người ta phải đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp đó là:
Hoạt động 1.(20 phút).
Nghiên cứu phả hệ.
- Mục tiêu:
 Biết sử dụng các kí hiệu trong phương pháp nghiên cứu phả hệ và ứng dụng phương pháp này trong nghiên cứu di truyền một số tính trạng.
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
-GV:Phả hệ là gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình 28.1 và đọc  trả lời:
?Giải thích các kí hiệu:
- □; O.
- □, ■ , O, n. 
?Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng?
-YC HS nghiên cứu VD1 và thảo luận theo ẹ SGK-trang 79.
?ẹ1 mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là trội?
?ẹ2 sự di truyền tính trạng mầu mắt có liên quan đến giới tính hay không? tại sao?
?Vậy thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?
?Tại sao người ta dùng phương pháp phả hệ để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người
-YC HS nghiên cứu VD SGK:
?Lập sơ đồ phả hệ từ P->F1.
?Sự di truyền máu khó đông có liên quan đến giới tính hay không?
?Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn quy định?
-HS:Phả hệ bản ghi chép các thế hệ.
-HS tự thu thập  SGK, ghi nhớ kiến thức:
-1HS lên giải thích kí hiệu:
+Cùng 1 tính trạng có 2 trạng thái. đối lập
 - 4kiểu kết hợp:
+ Cùng trạng thái:
 □ ┬ O, ■ ┬n
+2 trạng thái đối lập:
 □ ┬ n, O ┬ ■
-QS hình, đọc , thảo luận nhóm và nêu được:
+Mắt mầu nâu là trội.
+Sự di truyền của màu mắt không liên quan đến giới tính
-Vì: nghiên cứu di truyền ở người gặp 2 khó khăn 
( phần  đầu bài )
-Gọi 1 đại diện lên lập sơ đồ phả hệ.
+Có liên quan đến NST giới tính.
+Trạng thái mắc bệnh do gen lặn quy định, mà chỉ con trai mắc bệnh, gen gây bệnh nằm trên NST Y.
I. Nghiên cứu phả hệ:
Là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
Hoạt động 2.(18 phút).
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Mục tiêu:
 + Nêu được đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác trứng. 
+Giải thích được vì sao sinh đôi cùng trứng sinh ra những trẻ cùng giới.
+ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh.
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
-YC QS hình 28.2 thảo luận:
?ẹ1: 2 sơ đồ (a,b) giống và khác nhau ở điểm nào?
?ẹ2: tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc nữ?
?ẹ3 đồng sinh khác trứng là gì? những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính hay không? tại sao?
?Vậy đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào?
-YC HS nghiên cứu tiếp  SGK: 
? Vậy nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì
-GV có thể lấy VD ở mục “Em có biết” để minh họa.
-QS kĩ sơ đồ, nêu được:
+Giống nhau: số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh.
+Khác nhau:lần phân bào đầu tiên
-Vì: hợp tử nguyên phân tạo 2 phôi bào phân tính tạp 2 cơ thể ( giống nhau kiểu gen).
+Vì 2 trứng +2 tinh trùng tạo 2 hợp tử phân tính thành 2 cơ thể ( khác nhau về kiểu gen)
-HS rút ra ý nghĩa (Tính trạng nào do gen qui định, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của tự nhiên và xã hội.)
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
1.Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
- Đồng sinh là trẻ sinh ra cùng một lần sinh.
- Có 2 trường hợp:
+Sinh đôi cùng trứng: sẽ cùng giới.
+Sinh đôi khác trứng: sẽ cùng giới hoặc khác giới.
- Sự khác nhau:
+Đồng sinh cùng trứng sẽ có cùng kiểu gen.
+Đồng sinh khác trừng sẽ khác kiểu gen.
2. ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
- Giúp ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
4. Củng cố và kiểm tra đánh giá:(5 phút).
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? cho 1 VD về ứng dụng của phương pháp trên?
- Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm
Trẻ đồng sinh cùng trứng
Trẻ đồng sinh khác trứng
số trứng tham gia thụ tinh
Kiểu gen
Kiểu hình
Giới tính
5. Dặn dò và hướng dẫn học bài:(1 phút).
- Học bài theo câu hỏi SGK trang 81.
- Tìm hiểu một số bệnh, tật di truyền ở người.
- Đọc mục: “Em có biết” SGK trang 81.
- Chuẩn bị bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docthut29.doc