Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được bệnh Đao, bệnh Tóc nơ qua các đặc điểm hình thái. Nêu được đặc điểm di truyền của bệnh Bạch tạng, câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón chân, ngón tay
- Nêu được nguyên nhân của các tật và bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Tiết thứ : 30 Ngày soạn: / / 2007. Ngày dạy: / / 2007. bài 29 : Bệnh và tật di truyền ở người. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Học sinh nhận biết được bệnh Đao, bệnh Tóc nơ qua các đặc điểm hình thái. Nêu được đặc điểm di truyền của bệnh Bạch tạng, câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón chân, ngón tay - Nêu được nguyên nhân của các tật và bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó. 2. Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh nhận biết được một số tật và bệnh di truyền. II. Phương pháp : Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và vấn đáp. III.Chuẩn bị phương tiện: * Phương tiện: SGK, Giáo án, Sách BT, Sách tham khảo. * Chuẩn bị: - Giáo viên: +Tranh hình 29.1, 29.2 SGK trang 82- 83. +Tranh về các tật di truyền. +Phiếu học tập: tìm hiểu bệnh di truyền. Tên bệnh Đặc điểm di truyền. Biểu hiện bên ngoài 1.Bệnh Đao 2.Bệnh Tóc nơ 3.Bệnh Bạch tạng 4.Bệnh câm điếc bẩm sinh. - Học sinh: + Những kiến thức của bài theo câu hỏi SGK trang 85. + Sưu tầm một số tranh ảnh về các bệnh và tật di truyền. IV.Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức lớp:(1 phút). Sĩ số lớp: 9A: 9C: 9B: 2. Kiểm tra đầu giờ: (7 phút). Câu1: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người? Câu2: Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào? 3. Bài mới: (34 phút). ĐVĐ: Để tìm hiểu các bệnh di truyền: +Bệnh về NST như: bệnh đao, bệnh tóc nơ +Bệnh do đột biến gen, gây rối loạn quá trình chuyển hoá hoặc làm gián đoạn chuỗi phản ứng sinh hoá hình thành một chất nào đó ( bệnh bạch tạng)Đã gây ra các bệnh và tật di truyền như thế nào, ta xét vào bài. Hoạt động 1. (17 phút). Một vài bệnh di truyền ở người - Mục tiêu: + HS nhận biết được những biểu hiện của bệnh DT qua đặc điểm hình thái và nguyên nhân gây bệnh. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV thông báo tật di truyền là các khiếm khuyết về hình thái bẩm sinh, bệnh DT là rối loạn sinh lí bẩm sinh. -nguyên nhân nào gây nên những bệnh, tật DT đó. -Yêu cầu HS đọc SGK phần I, quan sát hình 29.1 ; 29.2 hoàn thành phiếu học tập (3phút) -Gọi các nhóm lên hoàn thiện -GV đưa ra kiến thức chuẩn -Hoạt động nhóm: Thảo luận, thống nhất ý kiến và điền vào phiếu học tập. -Cử đại diện lên hoàn thiện phiếu học tập trên bảng. -Nhóm khác nhận xét, bổ xung I .Một vài bệnh di truyền ở người: ( Học theo phiếu học tập) Phiếu học tập: Tìm hiểu một số bệnh di truyền. Tên bệnh Đặc điểm DT. Biểu hiện bên ngoài 1. Bệnh đao. Cặp NST số 21 có 3 NST -Lùn, bé, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt sâu và một mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn. 2. Bệnh tơcnơ. Cặp NST số 23 chỉ có 1 NST X Lùn, cổ ngắn là nữ, tuyến vú không phát triển, thường mất trí nhớ và vô sinh. 3Bệnh bạch tạng Đột biến gen lặn Da và tóc mầu trắng, mắt mầu hồng. 4.Bệnh câm điếc Đột biến gen lặn Câm điếc bẩm sinh. Hoạt động 2.(17 phút). Một vài tật di truyền ở người và biện pháp hạn chế tật và bệnh di truyền ở người. - Mục tiêu: + Nêu được nguyên nhân và đặc điểm của một số tật di truyền. + Nêu được những biện pháp hạn chế phát sinh tật và bệnh di truyền ở người. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -QS hình 29.3 đọc phần ghi chú trả lời câu hỏi: ?Trình bày các đặc điểm của một số dị tật ở người? ?Vậy đột biến NST và đột biến gen gây ra có dị tật ở người như thế nào? -YC đọc phần III, thảo luận theo câu hỏi: ?Các bệnh và tật di truyền, phát sinh do những nguyên nhân nào? ? Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền? -HS đọc phần kết luận chung SGK? -QS hình nêu được các đặc điểm di truyền của: +Tật khe hở môi hàm +Tật bàn tay, bàn chân mất đi một số ngón. +Tật bàn chân nhiều ngón. -Một vài em trình bày nhóm khác bổ sung -Thảo luận nhóm và nêu được: +Do tự nhiên. +Do con người. -HS đề ra được những biện pháp cụ thể. +Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung. II. Một số tật di truyền ở người: Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật, quái thai bẩm sinh cho người. III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền: 1.Nguyên nhân: -Do các tác nhân vật lý, hoá học hay tự nhiên. -Do ô nhiễm môi trường. -Do rối loạn tế bào chất nộibào. 2.Biện pháp hạn chế: -Hạn chế các hành động gây ô nhiễm môi trường. -Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật. -Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hoá học và vũ khí hạt nhân. -Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh di truyền. 4 Củng cố và kiểm tra đánh giá:(4 phút). - Có thể nhận biết được bệnh đao qua các đặc điểm hình thái nào? - Nêu nguyên nhân phát sinh các tật và bệnh di truyền ở người - Biện pháp hạn chế các tật và bệnh di truyền ở người? 5. Dặn dò và hướng dẫn học bài: (1 phút). - Học bài theo câu hỏi SGK 85. - Đọc mục: “Em có biết” SGK trang 85. - Chuẩn bị bài 30: Di truyền học với con người. V.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tài liệu đính kèm: