Kiến thức:
-HS phải :
-Giải thích được kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
-Trình bày được qui luật phân li độc lập.
-Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2/ Kĩ năng:
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy logic .
Tuần: N.Soạn: Tiết:5 N.Dạy: BÀI 5 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT) A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -HS phải : -Giải thích được kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen. -Trình bày được qui luật phân li độc lập. -Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. 2/ Kĩ năng: -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy logic . -Phát triển kĩ năng quan sat và phân tích kênh hình . 3/ Thái độ: -GD thê giới quan duy vật biện chứng. B/ Chuẩn bị: -Tranh phóng to hình 5 SGK. C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu được thí nghiệm và kế quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trọng của Menđen. Theo quan niệm của Menđen giải thích kết quả lai đó như thế nào? 2/ Phát triển bài: III/ Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH 16 HỢP TỬ. *Mục tiêu: -HS hiểu được quan niệm của Menđen để giải thích kết quả thí nghiệm. -Xác định được nguyên nhân hình thành 16 kiểu tổ hợp ở F2 . *Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV treo tranh vẽ hình 5 SGK, YC HS quan sát thu nhận thông tin . -GV giải thích theo sơ đồ hình 5. H: Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 kiểu hợp tử? -YC HS thảo luận nhóm để tìm câu trả lời. -YC đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -GV nhận xét và chỉnh sửa. GV thông báo: quan niệm Menđen là: các nhân tố di truyền phân li độc lập, tổ hợp tự do nên hình thành nên 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái ở F2 tạo nên 16 kiểu tổ hợp khác nhau ở F2. -HS quan sát và thu nhận thông tin. -HS lắng nghe và tiếp thu. -HS thảo luận nhóm 9ể thống nhát câu trả lời: “là kết quả của sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái”. -Đại diện nhóm báo cáo kết quà. -HS ghi nhớ và lắng nghe. Hoạt động 2: ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG BẢNG 5 SGK *Mục tiêu: -HS dựa vào kiến thức vừa có được ở hoạt động 1 và kết quả ở hình 5 để hoàn thành hoạt động . *Thực hiện : Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV YC HS hoạt động nhóm để hoàn thành bảng . -Hướng dẫn HS tổng kết kiểu gen ở F2 dựa vào hình 5. -Hướng dẫn HS tổng kết kiểu hình dựa vào hình 5. -GV YC HS báo cáo kết quả hoạt động. -Thông báo về nội dung của định luật phân li độc lập. Tỉ lệ Hạt vàn,trơn Vàng nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2: 1AABB 2AaBB 2AABb 4AaBb 1AAbb 2Aabb 1aaBB 2aaBb 1aabb Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh nhăn -HS phát biểu lại nội dung của qui luật phân li độc lập. *Tiểu kết: -Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng qui luật phân li độc lập. -Nội dung của qui luật “ Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong úa trình phát sinh giao tử”. IV/ Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập: Hoạt động GV Hoạt động HS -YC HS tìm hiểu thông tin SGK. H: Biến dị tổ hợp có ý ngiã gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiề so với sinh sản vô tính? -HS nghiên cứu thong tin SGK. -Suy nghĩ trả lời câu hỏi: +Là nguồn nguyên liệu trong chon giống. +Do sinh sản giao phối có sự phát sinh giao tử và thụ tinh tạo được nhiều biến dị. 3/ Tổng kết-Củng cố: -YC HS đọc nội dung phần ghi nhớ. -GV thông báo cho hs công thức tính: +Số loại giao tử là:2n +Số hợp tử:4n n: là cặp gen dị hợp. +Số loại KG:3n +Tỉ lệ phân li KG(1+2+1)n +Số loại KH là:2n +Tỉ lệ phân li KH(3+1)n n: là số cặp tính trạng. 4/ Dặn dò: -VN học bài, làm bài 4SGK. -Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo: +Thực hiện trước ở nhà và ghi kết quả thực hiện vào bảng theo SGK. +Mỗi người gieo 25 lần.
Tài liệu đính kèm: