MỤC TIÊU :
- Trình bày được đối tượng nhiệm vụ và vai trò của di truyền học. Giải thích được phương pháp nghiên cứu độc đáo của MenĐen .
- Trình bày được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học.
- Rèn kĩ năng quan sát và tiếp thu được kiến thức từ hình vẽ, rèn kĩ năng làm việc với SGK và hoạt động theo nhóm .
Ngày soạn : Ngày giảng : Di truyền và biến dị Chương I :các thí nghiệm của MenĐen Tiết 1 : BàI I : MenĐen và di truyền học I . Mục tiêu : - Trình bày được đối tượng nhiệm vụ và vai trò của di truyền học. Giải thích được phương pháp nghiên cứu độc đáo của MenĐen . - Trình bày được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học. - Rèn kĩ năng quan sát và tiếp thu được kiến thức từ hình vẽ, rèn kĩ năng làm việc với SGK và hoạt động theo nhóm . - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn II Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình vẽ trong SGK III. Hoạt động dạy và học : Giáo viên giới thiệu nội dung chương trình sinh học 9, phương pháp học, phân nhóm, các tài liệu sách vở học tập phục vụ cho môn sinh học 9 . Hoạt động I : tìm hiểu về di tryuền học Hoạt động của GV và học sinh - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin ở phần I . - Học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi : + Thế nào là di truyền học ? +Thế nào là biến dị ? + Đối tượng nội dung và ý nghĩa của di truyền học là gì ? Giáo viên giải thích thêm : Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản Cho học sinh tự liên hệ bản thân xem giống và khác bố mẹ ở những điểm nào ? Nội dung bàI học - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu . - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ . - Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền biến dị . - Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị . - Di truyền học cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, có vai trò rất quan trọng trong y học và trong công nghệ sinh học Hoạt động II: Tìm hiểu Menđen người đặt nền móng cho di tryuền học Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK thảo luận theo nhóm , trả lời các câu hỏi sau : - Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen là gì ? - Giáo viên nhấn mạnh thêm MenĐen đã chon cây đậu Hà lan làm đối tượng nghiên cứu bởi chúng có 3 đặc điểm ưu việt sau : +Thời gian sinh truởng và phát triển ngắn. + Là cây tự thụ phấn cao độ. + Có nhiều tính trạng tương phản và trội lấn át lặnmột cách hoàn toàn. -Phương pháp phân tích các thế hệ laicó nội dung cơ bản là: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuàn chủng tương phản , rồi theo dõi di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích các só liệu thu được .Từ đó rút ra các quy luật di truyền các tính trạng. Hoạt động III: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK thảo luận nhóm để phát biểu định nghĩa về các thuật ngữ và các kí hiệu cơ bản của di truyền học. - Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình thái cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. - Cặp tính trạng tương phảnlà hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau. -Gen là nhân tố di truyền quy định một hoặc một số tính trạng của sinh vật. - Dòng (giống ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất các thế hệ sau giống các thế hệ trước. Các kí hiệu : + P là cặp bố mẹ xuất phát ( thuần chủng ) + G là giao tử ( đực , cái ) + F là thế hệ con. 3 .Củng cố và tóm tắt nội dung bài học : - Trình bày đối tượng , nội dung , ý nghĩa của di truyền học - Thế nào là cặp tính trạng tương phản ? cho ví dụ Chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau : Tại sao MenĐen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai ? Để thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng . Để dễ thực hiện phép lai Cả a và b 4. Dặn dò : Học kĩ bài, trả lời 4 câu hỏi sgk , đọc mục em có biết Giảng ngày Tiết 2 : bàI 2 : lai một cặp tính trạng I.Mục tiêu : - Kiến thức : Học xong bài này học sinh có khả năng: + Trình bày được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của MenĐen. + Phân biệt được kiểu gen và kiểu hình thể đồng hợp tử với thể dị hợp. + Phát biểu được nội dung của định luật phân li + Giải thích được kết quả thí nghiệm của MenĐen Rèn kĩ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ kênh hình . Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học Giáo viên tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3.SGK III Hoạt động dạy và học Kiểm tra bài cũ - Trình bàyđối tưượng, nội dung , ý nghĩa thực tiễn của di truyền học 2.Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài Hoạt động I : tìm hiểu thí nghiệm của MenĐEn Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm của MenĐen, quan sát hình 2.1 Thảo luận nhóm, cử đại diện học sinh trình bày trước lớp - Điền tỉ lệ kiểu hình ở F1 và tỉ lệ kiểu hình ở F1 Giáo viên lưu ý : tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội ( hoa đỏ , thân cao, quả lục) Tính trạng biểu hiện ở F2 là tính trạng lặn ( hoa trắng, thân lùn , quả vàng ) Hướng dẫn Học sinh rút kết luận: dựa vào hình 2.2 F1 Kiểu hình ở F1 đồng tính ( hoa đỏ , thân cao, quả lục ) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 : - 3,15 2,84 2,82 Kết luận : Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng ( của bố hoặc của mẹ ), F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình: 3 trội : 1 lặn Hoạt động II:Tìm hiểu sự giải thích thí nghiệm của MenĐen Giáo viên treo sơ đồ phóng to hình 2.3 trên bảng lớn yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. -Thảo luận theo nhóm cử đại diện trình bày. - Qua kết quả thí nghiệm MenĐen đã nhận thấy điều gì ? - MenĐen đã giải thích thí nghiệm như thế nào ? - Tỉ lệ các giao tử ở F1 và các loại giao tử ở F2 như thế nào ? -Tại sao ở F1 lại có kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ? Giáo viên lưu ý thêm :ở các thế hệ P, F1 , F2 , gen tồn tại thành từng cặp tương đồng tạo thành kiểu gen. Kiểu gen quy định kiểu hình của cơ thể. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy luật phân li tính trạng của MenĐen F1 mang tính trạng trội và tính trạng lặn lại xuất hiện ở F2 giúp cho MenĐen nhận thấy các tính trạng không trộn lẫn vào nhau. MenĐen đã giải thích thí nghiệm : Trong quá trình phát sinh giao tử, các gen phân li vễ các Tb con( giao tử) , chúng được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh hình thành hợp tử. Tỉ lệ giao tử ở F là1A: 1a, nên tỉ lệ gen ở F là 1AA : 2Aa : 1 aa F có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng vì kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội ( màu đỏ) còn aa biểu hiện kiểu hình lặn ( màu trắng) Kết luận : Quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyển trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Củng cố : - Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ - Phát biểu nội dung của quy luật phân li - MenĐen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu hà lan như thế nào ? * Giáo viên Hướng dân bài tập 4 : -Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen, cho nên mắt đen là tính trạng trội, còn mắt đỏ là tính trạng lặn . Quy ước gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt đỏ Ta có sơ đồ lai sau : P : Mắt đen X mắt đỏ AA aa GP A a F1 : Aa X Aa G : A , a A , a F2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa 3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ 4. Dặn dò : Về nhà học kĩ bài , hoàn thành phần bài tập Tìm hiểu bài lai một cặp tính trạng tiếp theo Ngày soạn: 26/08/2012 Ngày giảng: 29/08/2012 Tiết 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo ) I . Mục tiêu: - Nêu được mục đích , nội dung ý nghĩa của phép lai phân tích . - Xác định được ý nghĩa của tương quan trội lặnẳ trong thực tiển đời sống và sản xuất. -Phân tích được thể đồng hợp tử và thể dị hợp tử, trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn . - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích để tiếp thu được kiến thức từ hình vẽ. - Kĩ năng làm việc với sách giáo khoa và thảo luận nhóm. II Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to hình3 SGK III. Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu nội dung của định luật phân li độc lập - Gọi học sinh chữa bài tập số 4 2.Bài mới : Hoạt động I : Tìm hiểu thế nào là lai phân tích ? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK . Học sinh đọc thông tin ở SGK và thảo luận theo nhóm nội dung phần hoạt động . Dại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung . - Khi cho đậu hà lan ở F hoa đỏ và hoa trắng giao phấn với nhau thì kết quả sẻ như thế nào? - Giáo viên giải thích thêm : khi lai cây đậu có kiểu gen AA và Aa với đậu có kiểu gen aa .Do có sự phân li của các kiểu gen trong phát sinh giao tử trong thụ tinh nên : AA X aa Aa ( hoa đỏ ) Aa X aa 1Aa : 1 aa Phép lai trên gọi là phép lai phân tích . Vậy phép lai phân tích là gì ? P Hoa đỏ X Hoa trắng AA X aa A a ( 100% hoa đỏ ) P Hoa đỏ X Hoa trắng Aa X aa 1 Aa : 1 aa ( Hoa đỏ : Hoa trắng ) ( 1 : 1 ) Kết luận : Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn . Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang lai có kiểu gen là đồng hợp trội ( AA ), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể mang lai có kiểu gen là dị hợp ( Aa) Hoạt động II : Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trội lặn Giáo viên yêu cầu Học sinh đọc SGK, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi: - Trong sản xuât nếu sử dụng các giống không thuần chúng sẻ có tác hại gì ? - Để xác điịnh độ thuần chủng của giống cần phải thực hiện phép lai nào ? Trong sản xuất nếu ta dùng những giống không thuần chủng thì trong các thế hệ con cháu của chúng sẽ xuất hiện các tính trạng lặn, làm cho giống mất tính đồng nhất và ổn định có thể xuất hiện tính trạng xấu . Để xác định độ thuần chủng của giống ta dùng phương pháp lai phân tích . Hoạt động III: Tìm hiểu thế nào là trội không hoàn toàn ? Giáo viên yêu cầu Học sinh quan sát tranh hình phóng to SGK để trả lời câu hỏi : - Tại sao F1 có tính trạng trung gian ? - Tại sao F1 lại có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1? - Thế nào là trội không hoàn toàn ? F1 mang tính trạng trung gian là vì gen trội A không lấn át hoàn toàn gen lặn a . F1 có tỉ lệ 1: 2 : 1 ( không phải là 3 : 1 ) là vì gen trội A không trội hoàn toàn, không át được hoàn toàn gen lặn a . Kết luận : Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền, trong đó kiểu hình của cơ thề lai F biểu hiện tính trạng trung gian ( giữa bố và mẹ ), còn F có tỉ lệ kiểu hình là 1 :2 :1 3 Củng cố : Học sinh đọc kết luận chung SGK - Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ? - Thế nào là phép lai phân tích ? - So sánh trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn Đặc điểm Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn Kiểu hình F1 ( Aa ) Trội Trung gian Tỉ lệ kiểu hình ở F1 3 trội : 1 lặn 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp nào Trội hoàn toàn 4. Dặn dò : Về nhà học kĩ bài , hoàn thành phần bài tập. Nghiên cứu trước bài ‘’ Lai hai cặp tính trạng ‘’ IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ... ... - Đồng thời giáo viên rút ra được những nội dung cần điều chỉnh trong phương pháp dạy và học của mình -Yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc và tích cực, trình bày rõ ràng,đẹp. II. Đề ra Mã đề 01 Câu 1(2đ): a. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: - A - T - G - X - T - A - X - G - A- X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó để tạo thành phân tử ADN hoàn chỉnh. b. Một đoạn gen có cấu trúc như sau: Mạch 1: - A - G - T - X - X - T - G - A - G - T Mạch 2: - T - X - A - G - G - A- X - T - X - A Xác định trình tự của các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. Câu 2 (2đ): Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau: Gen ( một đoạn ADN ) 1 mARN 2 Prôtêin 3 Tính trạng Câu 3(3đ) : Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử ADN ? Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù ? tắc bổ sung ? Câu 4 (3đ) : ở đậu Hà lan, khi cho đậu Hà lan thân cao thuần chủng lai với đậu Hà Lan thân thấp thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 335 cây thân cao : 115 cây thân thấp. a. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên. b. Khi cho đậu Hà lan F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào ? Câu 2 (2đ): Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau: Gen ( một đoạn ADN ) 1 mARN 2 Prôtêin 3 Tính trạng Câu 3(3đ) : Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN ? Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung ? Câu 4 (3đ) : ở đậu Hà lan, khi cho đậu Hà lan thân cao thuần chủng lai với đậu Hà Lan thân thấp thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 335 cây thân cao : 115 cây thân thấp. a. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên. b. Khi cho cà chua F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào ? Mã đề 02 Câu 1(2đ) : a. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau - A - X - T - X - A - G - X - T - A- X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó để tạo thành phân tử AND hoàn chỉnh. b. Một đoạn gen có cấu trúc như sau: Mạch 1: - T - G - T - G - X - T - X - A - G - T Mạch 2: - A - X - A - X - G - A- G - T - X - A Xác định trình tự của các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. Câu 2 (2đ): Giải thích mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1,2,3? Gen ( một đoạn ADN ) 1 mARN 2 Prôtêin 3 Tính trạng Câu3(3đ) : Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử ADN ? Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? Câu 4 (3đ) : ở cà chua, khi cho cà chua thân cao thuần chủng lai với cà chua thân thấp thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 315 cây thân cao : 105 cây thân thấp. a. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên. b. Khi cho cà chua F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào ? III.Đáp án và biểu điểm Mã đề 01 Câu1(2đ) : yêu cầu điền được : 1. ADN (0.5đ) 3. axit amin (0.5đ) 2. ARN (0.5đ) 4. tính trạng (0.5đ) Câu2(2đ) : yêu cầu nêu được : - Trình bày được quá trình tổng hợp ARN : Diễn ra tại NST tại kì trung gian. + Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn (0.5đ) + Các Nu của mạch khuôn liên kết với các Nu tự do theo NTBS (0.5đ) + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào. (0.5đ) - Nguyên tắc tổng hợp : + Khuôn mẫu : Dựa trên một mạch đơn của gen + NTBS : A - U, G - X Câu 3(3đ) : Yêu cầu nêu được : - Cấu trúc không gian của phân tử ADN : + Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải + Mỗi vòng xoắn cao 34 A0, gồm 10 cặp Nu, đường kính vòng xoắn 20 A0 + Các Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS : A - T, G - X và ngược lại - Hệ quả của NTBS : + Khi biết trình tự các Nu trên mạch đơn này thì có thể suy ra các Nu trên mạch còn lại. + Tỉ lệ các loại đơn phân : A = T, G = X A + G =T + X Câu 4(3đ) : Yêu cầu nêu được : Vì F2 thu được 335cao : 115 thấp kết quả này tương đương với tỉ lệ 3 cao : 1 thấp Theo qui luật phân ly của Menđen Cao là tính trạng trội Qui ước: Gen A qui định thân cao, cây cà chua thân cao có kiểu gen AA Gena qui định thân thấp, cây cà chua thân thấp có kiểu gen aa Ta có sơ đồ lai: Ptc: : AA x aa (thân cao) (thân thấp) GP A a F1 Aa(100% thân cao) F1 x F1: Aa x Aa GF1 A, a A,a F2 1AA : 2Aa :1aa Kiểu gen: 3 thân cao : 1 thân thấp Cho F1 lai phân tích FB : ( F1) Aa x aa GFB A, a a F2 1Aa : 1aa Vậy khi cho cà chua F1 lai phân tích thì cho kết quả: 1thân cao: 1 thân thấp. Mã đề 02 Câu1(2đ) : yêu cầu điền được : 1. đa phân (0.5đ) 3. mạch khuôn (0.5đ) 2. ADN (0.5đ) 4. trình tự (0.5đ) Câu2(2đ) : yêu cầu nêu được : - Trình bày được quá trình tự nhân đôi của ADN : Diễn ra tại NST tại kì trung gian. + 2 mạch đơn ADN tách nhau theo chiều dọc (0.25đ) + Các Nu ở mạch khuôn liên kết với các Nu ở môi trường nội bào theo NTBS : A - T, G - X và ngược lại (0.5đ) + 2 mạch mới của ADN con được hình thành dần dần dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau. (0.5đ) Kết quả: 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ . (0.25đ) - Nguyên tắc nhân đôi: + Khuôn mẫu + Bổ sung (0.5đ) + Giữ lại một nửa. Câu 3(3đ) : Yêu cầu nêu được : - Cấu trúc không gian của phân tử ADN : + Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải (1.0 đ) + Mỗi vòng xoắn cao 34 A0, gồm 10 cặp Nu, đường kính vòng xoắn 20 A0 (0.5đ) + Các Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS : A - T, G - X và ngược lại (0.5đ) - Hệ quả của NTBS : + Khi biết trình tự các Nu trên mạch đơn này thì có thể suy ra các Nu trên mạch còn lại. (0.5đ) + Tỉ lệ các loại đơn phân : A = T, G = X A + G =T + X (0.5đ) Câu 4(3đ) : Yêu cầu nêu được : Vì F2 thu được 315cao : 105 thấp kết quả này tương đương với tỉ lệ 3 cao : 1 thấp Theo qui luật phân ly của Menđen Cao là tính trạng trội Qui ước: Gen A qui định thân cao, cây cà chua thân cao có kiểu gen AA Gena qui định thân thấp, cây cà chua thân thấp có kiểu gen aa Ta có sơ đồ lai: Ptc: : AA x aa (thân cao) (thân thấp) GP A a F1 Aa(100% thân cao) F1 x F1: Aa x Aa GF1 A, a A,a F2 1AA : 2Aa :1aa Kiểu gen: 3 thân cao : 1 thân thấp Cho F1 lai phân tích FB : ( F1) Aa x aa GFB A, a a F2 1Aa : 1aa Vậy khi cho cà chua F1 lai phân tích thì cho kết quả: 1thân cao: 1 thân thấp. IV.Kết quả Ngày soạn: 05/11/2012 Ngày giảng: .../11/2012 Tiết 21 Kiểm tra 1 tiết I.mục tiêu : - Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho học sinh qua các chương I,II,III - Thông qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức và kĩ năng vận dụng. - Đồng thời giáo viên rút ra được những nội dung cần điều chỉnh trong phương pháp dạy và học của mình -Yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc và tích cực, trình bày rõ ràng,đẹp. II. Đề ra Mã đề 01 Câu1(2đ) : yêu cầu điền được : 1. ADN (0.5đ) 3. axit amin (0.5đ) 2. ARN (0.5đ) 4. tính trạng (0.5đ) Câu2(2đ) : yêu cầu nêu được : - Trình bày được quá trình tổng hợp ARN : Diễn ra tại NST tại kì trung gian. + Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn (0.5đ) + Các Nu của mạch khuôn liên kết với các Nu tự do theo NTBS (0.5đ) + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào. (0.5đ) - Nguyên tắc tổng hợp : + Khuôn mẫu : Dựa trên một mạch đơn của gen + NTBS : A - U, G - X Câu 3(3đ) : Yêu cầu nêu được : - Cấu trúc không gian của phân tử ADN : + Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải + Mỗi vòng xoắn cao 34 A0, gồm 10 cặp Nu, đường kính vòng xoắn 20 A0 + Các Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS : A - T, G - X và ngược lại - Hệ quả của NTBS : + Khi biết trình tự các Nu trên mạch đơn này thì có thể suy ra các Nu trên mạch còn lại. + Tỉ lệ các loại đơn phân : A = T, G = X A + G =T + X Câu 4(3đ) : Yêu cầu nêu được : Vì F2 thu được 335cao : 115 thấp kết quả này tương đương với tỉ lệ 3 cao : 1 thấp Theo qui luật phân ly của Menđen Cao là tính trạng trội Qui ước: Gen A qui định thân cao, cây cà chua thân cao có kiểu gen AA Gena qui định thân thấp, cây cà chua thân thấp có kiểu gen aa Ta có sơ đồ lai: Ptc: : AA x aa (thân cao) (thân thấp) GP A a F1 Aa(100% thân cao) F1 x F1: Aa x Aa GF1 A, a A,a F2 1AA : 2Aa :1aa Kiểu gen: 3 thân cao : 1 thân thấp Cho F1 lai phân tích FB : ( F1) Aa x aa GFB A, a a F2 1Aa : 1aa Vậy khi cho cà chua F1 lai phân tích thì cho kết quả: 1thân cao: 1 thân thấp. Mã đề 02 Câu1(2đ) : yêu cầu điền được : 1. đa phân (0.5đ) 3. mạch khuôn (0.5đ) 2. ADN (0.5đ) 4. trình tự (0.5đ) Câu2(2đ) : yêu cầu nêu được : - Trình bày được quá trình tự nhân đôi của ADN : Diễn ra tại NST tại kì trung gian. + 2 mạch đơn ADN tách nhau theo chiều dọc (0.25đ) + Các Nu ở mạch khuôn liên kết với các Nu ở môi trường nội bào theo NTBS : A - T, G - X và ngược lại (0.5đ) + 2 mạch mới của ADN con được hình thành dần dần dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau. (0.5đ) Kết quả: 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ . (0.25đ) - Nguyên tắc nhân đôi: + Khuôn mẫu + Bổ sung (0.5đ) + Giữ lại một nửa. Câu 3(3đ) : Yêu cầu nêu được : - Cấu trúc không gian của phân tử ADN : + Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải (1.0 đ) + Mỗi vòng xoắn cao 34 A0, gồm 10 cặp Nu, đường kính vòng xoắn 20 A0 (0.5đ) + Các Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS : A - T, G - X và ngược lại (0.5đ) - Hệ quả của NTBS : + Khi biết trình tự các Nu trên mạch đơn này thì có thể suy ra các Nu trên mạch còn lại. (0.5đ) + Tỉ lệ các loại đơn phân : A = T, G = X A + G =T + X (0.5đ) Câu 4(3đ) : Yêu cầu nêu được : Vì F2 thu được 315cao : 105 thấp kết quả này tương đương với tỉ lệ 3 cao : 1 thấp Theo qui luật phân ly của Menđen Cao là tính trạng trội Qui ước: Gen A qui định thân cao, cây cà chua thân cao có kiểu gen AA Gena qui định thân thấp, cây cà chua thân thấp có kiểu gen aa Ta có sơ đồ lai: Ptc: : AA x aa (thân cao) (thân thấp) GP A a F1 Aa(100% thân cao) F1 x F1: Aa x Aa GF1 A, a A,a F2 1AA : 2Aa :1aa Kiểu gen: 3 thân cao : 1 thân thấp Cho F1 lai phân tích FB : ( F1) Aa x aa GFB A, a a F2 1Aa : 1aa Vậy khi cho cà chua F1 lai phân tích thì cho kết quả: 1thân cao: 1 thân thấp. IV.Kết quả Lớp Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 9A 9B 9C V. rút kinh nghiệm giờ dạy ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: