Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trần Thị Phúc - Trường THCS Đan Phượng

Giáo án lớp 9 môn Sinh học -  Trần Thị Phúc - Trường THCS Đan Phượng

. Kiến thức: - HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghiã của di truyền học, hiểu được công lao và trình bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh.

3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

II. PHƯƠNG PHÁP:

 

doc 72 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1059Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trần Thị Phúc - Trường THCS Đan Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2011
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
 	Tiết 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghiã của di truyền học, hiểu được công lao và trình bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh.
3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, phân tích
III. CHUẨN BỊ:
 1.GV: Tranh phóng to hình 1.2
 2.HS: Tìm hiểu trước bài
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 1. Ổn định tổ chức: ( 2 phút )
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Ghi chú(sỹ số,)
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
Kiểm tra SGK- Vở ghi của HS
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài (2p):Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men đen- người đặn nền móng cho di truyền học.
 b. Giảng bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS – GHI BẢNG
8phút
15 phút
10 phút
HĐ 1: 
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I và hoàn thiện bài tập lệnh SGK(T5): 
? Liên hệ với bản thân mình có những đặc điểm giống và khác bố mẹ.
- GV gọi HS trình bày bài tập, bổ sung
- GV giải thích: 
- Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tượng di truyền
- Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tượng biến dị.
? Thế nào là di truyền và biến dị.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
GV giải thích: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV Y/C Học sinh trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
- HS trả lời, bổ sung
HĐ 2: 
- GVY/c 1 hs đọc tiểu sử của MenĐen SGK (T7)
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của MenĐen.
- GV Y/C học sinh quan sát hình 1.2 cho biết:
? Hãy nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạnh đem lai.
- GV Y/C học sinh nghiên cứu thông tin " 
Nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen
- GV gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức
- GV nhấn mạnh: Tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen và giải thích vì sao Menđen chon đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ?
HĐ 3: 
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ ( HS tự thu nhận thông tin SGK)
- GV Y/C HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- GV giới thiệu một số kí hiệu
VD: SGK
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài 
I. Di truyền học.
- Tìm hiểu thông tin
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là con sinh ra khác bố mẹ và khác về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
II. Men Đen -Người đặt nền móng cho di truyền học.
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai
(Nội dung SGK T6)
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
1. Thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truuyền
+Giống(dòng), thuần chủng SGK (T6)
2. Kí hiệu:
+ P: Cặp bố mẹ xuất phát
+ X: Kí hiệu phép lai
+ G: Giao tử
+ O: Giao tử đực (cơ thể đực)
+ F: Thế hệ con
+ O: Giao tử cái (cơ thể cái )
4. Củng cố: (4 phút)
Câu 2. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai là: Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau một hay một số cặp tính trạng, theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ở con cháu và dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà: (2 phút)
- Học và trả lời câu hỏi cuối bài
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày soạn:17/8/2011
Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
 - HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng tử, thể dị hợp, hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kỹ năng: - Phát trtiển kĩ năng phân tích số liệu, tư duy lôgíc.
3. Thái độ: - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, phân tích, tranh
III. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh hình 2.1 & 2.3 SGK
 2. HS: Tìm hiểu SGK
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức:( 2 phút )
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Ghi chú ( sỹ số,.....................)
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
 - Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học
 - Nội dung cơ bản của p2—phân tích các thế hệ lai của Men Đen gồm những điểm nào?
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài(2p): Yêu cầu HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ?
 b. Giảng bài mới
TG
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA HS - GHI BẢNG
15 phút
14 phút
HĐ 1: 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- GV Y/C HS nghiên cứu bảng 2 SGK
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
? Nhận xét kiểu hình ở F1.
? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp.
- F1 mang tính trạng trội (bố hoặc mẹ)
- Tỉ lệ kiểu hình F2:
+ Hoa đỏ 705 3,14 3 
 Hoa trắng 224 1 1 
+ Thân cao 487 2,8 3 
 Thân lùn 177 1 1 
+ Quả lục 428 3,14 3 
 Quả vàng 224 1 1 
Từ kết quả trên yêu cầu HS nhận xét ?
- GV chốt lại kiến thức
- Y/C học sinh trình bày TN của Menđen - - GV nhánh mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi 
 Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ 
- Y/C HS làm bài tập điền từ (T9) 
- HS đại diện nhóm trả lờp, bổ sung
? Nêu định luật phân li.
HĐ 2: 
- GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết
- GV Y/C HS quan sát hình 2.3 SGK và làm bài tập lệnh SGK (T9)
+ Tỉ lệ các loại g.tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
+ G.tử F1: 1A; 1a
+ H.tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì tỉ lệ H.tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống H.tử AA
- GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS giải thích kết quả TN của Menđen.
- GV giải thích kết quả: là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.
I. Thí nghiệm của Menđen:
1. Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biẻu hiện
2. Thí nghiệm: 
 Lai hai giống đậu HàLan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng
 F1: Hoa đỏ
 F2: 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng(Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)
3. Quy luật phân li:
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp trính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về cặp tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di ttuyền quy định.
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
4. Củng cố: (3 phút)
- Nội dung của quy luật phân li?
- MenĐen đã giải thích kết quả thí nghiêm như thế nào?
 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà: (1 phút)
- Làm bài tập 4 SGK trang 10
- Đọc trước bài mới
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC
...
Ngày soạn:23/08/2011
	Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh:
 - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhát định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất, hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai.
3.Thái độ: - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền
II. PHƯƠNG PHÁP:
-Tranh, phân tích, đàm thoại
III. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3SGK
 2.HS: Tìm hiểu trước bài
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
 1. Ổn định tổ chức:(1 phut)
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Ghi chú( Sỹ số)
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ: (9 phút)
 1- Phát biểu nội dung quy luật phân ly?
 2- MEN DEN giải thích kq TN trên đậu Hà Lan như thế nào?
 3-Bài tập 4 (SGK – Trang10 )
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li. Vậy làm thế nào chúng ta xác định được kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích.
 b. Giảng bài mới
TG
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA HS - GHI BẢNG
18 phút
7 phút
5 phút
HĐ 1: 
GV Y/C HS nêu tỉ lệ các loại tổ hợp ở F2 trong TNo của Menđen.
HS trả lời: F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa
GV dựa vào tỉ lệ F2 để phân tích các khái niệm:kiểu gen,thể đồng hợp, thể dị hợp
GV Y/C HS các nhóm thực hiện lệnh SGK(T11)
HS các nhóm thảo luận trả lời
GV chốt lại và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa
? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
HS trả lời: Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn đó là phép lai phân tích
GV Y/C HS làm bài tập điền từ
HS điều từ: : 1: trội; 2: kiểu gen; 3:lăn;
 4: đồng hợp; 5: dị hợp.
HĐ 2: 
GV Y/C HS nghiên cứu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên.
? Xác định tính trạng trội & tính trạng lặn nhằm mục đích gì.
Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất.
? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai nào.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
HĐ 3: GV Y/C HS quan sát hình 3 SGK & thực hiện lệnh SGK cho biết:
? Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn.
HS trội không hoàn toàn có kiểu hình:
F1: Tính trạng trung gian
F2: 1 trội: 2 trội trung gian: 1 lặn.
Từ cần điền “ tính trạng trung gian”
GV chốt lại kiến thức.
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.
III. Lai phân tích.
1. Một số khái niệm.
-Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong TB của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen khác nhau
2. Lai phân tích.
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp(AA)
- Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp(Aa)
IV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn.
- Trong tự nhiên mối tương quan ... .....................................
Ngày soạn: 12/ 12 /2011
Tiết 34. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
 - - Giúp hs tự hệ thống hoá các kiến thức cơ bảnvề di truyền và biến dị và biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, tổng hợp hệ thống hoá kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, vấn đáp
III. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Tranh ảnh liên quan đến phần di truyền. Hệ thống kiến thức phần di truyền và biến dị.
2: HS: Phiếu học tập bảng 40.1 - 40.5 sgk ( T116- 117) 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Ghi chú ( sĩ số)
9A
9B
 2. Kiểm tra bài cũ: 
kết hợp trong giờ
...................................................................................................................................................
3. Bài mới:
 	a. Giới thiệu bài:( 2p) Chúng ta đã nghiên cứu xong phần Di truyền và biến dị. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại kiến thức đó.
b. Giảng bài mới:
TG
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GHI BẢNG
15p
20p
HĐ 1: 
- GV phân chia lớp thành 10 nhóm: 2 nhóm nghiên cứu 1 bảng.( bảng 40.1 - 40.5 sgk) 
- GV quan sát các nhóm ghi những kiến thức cơ bản.
- GV chữa bài cách: y/c các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- GV lấy kiến thức trong sgk làm chuẩn trong các bảng từ 40.1 - 40.5 sgk( T129- 131) 
HĐ 2: 
- GV cho hs thảo luận toàn lớp theo câu hỏi sgk ( T 117) để hs được trao đổi bổ sung kiến thức cho nhau.
- GV nhận xét hoạt động của hs và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- Hoàn thành bảng
I. Hệ thống hoá kiến thức.
- Kiến thức chuẩn ( Bảng 40.1 - 40.5 sgk) 
II. Câu hỏi ôn tập. 
- Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng.
+ Cụ thể: Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu thành nên prôtêin.
+ P chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng.
Câu 2: Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
+ Vận dụng: Bất kì 1 giông nào( kiểu gen) muốn có năng suất( số lượng- kiểu hình) cần được chăm sóc tốt( ngoại cảnh)
Câu 3: Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì:
+ ở người sinh sản muộn và đẻ ít con.
+ Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do XH.
Câu 4: Ưu thế của công nghệ TB.
+ Chỉ nuôi cấy TB, mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo ¦ tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
+ Rút ngắn thời gian tạo giống.
+ Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người.
-Thảo luận và hoàn thànhbảng
CÊu tróc vµ chøc n¨ng cña ADN, ARN vµ pr«tªin
§¹i ph©n tö
CÊu tróc
Chøc n¨ng
ADN
- Chuçi xo¾n kÐp
- 4 lo¹i nuclª«tit: A, T, G, X
- L­u gi÷ th«ng tin di truyÒn
- TruyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn.
ARN
- Chuçi xo¾n ®¬n
- 4 lo¹i nuclª«tit: A, U, G, X
- TruyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn
- VËn chuyÓn axit amin
- Tham gia cÊu tróc rib«x«m.
Pr«tªin
- Mét hay nhiÒu chuçi ®¬n
- 20 lo¹i aa.
- CÊu tróc c¸c bé phËn tÕ bµo, enzim xóc t¸c qu¸ tr×nh trao ®æi chÊt, hoocmon ®iÒu hoµ ho¹t ®éng cña c¸c tuyÕn, vËn chuyÓn, cung cÊp n¨ng l­îng.
4. Củng cố:(5p)
 - GV đánh giá sự chuẩn bị và các hoạt động nhóm.
 - Hoàn thành các câu hỏi còn lại ở sgk( T117) .
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà: ( 2p)
 - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra học kì I.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/12/2011	
Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I.
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
 - Giúp hs củng cố, bổ sung, chính xác hoá kiến thức đã học : Di truyền và biến dị.
- Giúp hs tự hệ thống hoá các kiến thức cơ bảnvề di truyền và biến dị và biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho hs kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập, xây dựng ý thức trách nhiệm trong học tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, vấn đáp
III. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Đề kiểm tra
2. HS: Kiến thức đã học
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Ghi chú ( sĩ số)
9A
9B
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Không kiểm tra
3. Bài mới: 
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2đ)
Một đoạn mạch đơn của phân tử AND có trình tự sắp xếp như sau: 
Mạch 1: - A – T – G – X – T – A – G – T – X –
a) Hãy viết mạch 2 bổ sung với nó.
b) Hãy viết một đoạn mạch ARN được tổng hợp từ đoạn mạch 2.
Câu 2: (2đ)
So sánh nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính? 
Câu 3: (2đ)
Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ : 
 Gen Ò ARN Ò Prôtêin Ò Tính trạng 
Câu 4: (4đ) 
a. Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Em hãy đưa lời khuyên (tư vấn di truyền) cho cặp vợ chồng này. Giải thích?
b. Theo em việc sinh con trai hay con gái chủ yếu do bố hay mẹ? vì sao?
ĐÁP ÁN
Câu 1 : (2đ) 
a) Mạch 1: - A – T – G – X – T – A – G – T – X –
 Mạch 2 : - T– A – X – G – A – T – X – A – G –
Đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 là:
 - A – U – G – X – U – A – G – U – X –	
Câu 2: (2đ) 
NST giới tính
NST thường
Tồn tại một cặp trong tế bào (0.5đ)
Tồn tại thành cặp đồng dạng, hay không đồng dạng.
Chủ yếu mang gen qui định giới tính.
Thường tồn tại với số lượng nhiều hơn 1 trong tế bào .
Luôn tồn tại thành từng cặp đồng dạng
Chỉ mang gen qui định tính trạng thường.
Câu 3: (2đ) Bản chất của mối quan hệ
 Gen (ADN) Ò mARN Ò Prôtêin Ò Tính trạng.
Chính là trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN qui định trình tự các nuclêôtit trong mạch ARN, sau đó trình tự này qui định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của Prôtêin.
Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tinh trạng của cơ thể.
	 Như vậy thông qua prôtêin giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau, cụ thể là : gen qui định tính trạng.
Câu 4 : (4đ) 
a. Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Không nên sinh con thứ hai
b. Việc sinh con trai hay con gái chủ yếu do người bố quyết định.
 P: O (44A +XX) x O (44A + XY)
GP: 22A + X 22A + X, 22A + Y
F1: 44A +XX( gái), 44A +XY(trai)
4. Củng cố:
 - Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà: ( 2p)
 - Về nhà đọc trước bài: Gây đột biến nhân tạo.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/ 12 /2011
Tiết 36: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO
TRONG CHỌN GIỐNG.
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
 Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs trình bày được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí, hoá học để gây đột biến.HS giải thích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng các thể gây đột biến.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho hs kĩ năng nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức, so sánh tổng hợp, khái quát hoá kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học, tạo lòng yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, vấn đáp
III. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Tư liệu về chọn giống, thành tựu khoa học ( Sách di truyền học: Phan Cự Nhân) 
2: HS: Phiếu học tập: 
Tác nhân
Tiến hành
Kết quả
Ứng dụng
Tia phóng xạ ò
Tia tử ngoại
Sốc nhiệt
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Ghi chú ( sĩ số)
9A
9B
 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ
..
3. Bài mới:
 	a. Giới thiệu bài (2p): Thế nào là đột biến và đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn ?
b. Giảng bài mới:
TG
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GHI BẢNG
15p
HĐ 1: 
- GV y/c hs ghi nhớ thông tin và hoàn thành nội dung phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu trên bảng y/c đại diện các nhóm lên điền.
- GV đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm giúp hs hoàn thiện kiến thức.
I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí
- HS thảo luận và hoàn thành bảng
Tác nhân
Tiến hành
Kết quả
Ứng dụng
1.Tia phóng xạ ò
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, mô ( xuyên sâu)
- Tác động lên ADN
- Gây đột biến gen.
- Chấn thương gây ĐB ở NST
- Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng.
- Mô thực vật nuôi cây.
2.Tia tử ngoại
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng ( xuyên nông) 
- Gây ĐB gen
- Xử lí VSV bào tử và hạt phấn.
3.Sốc nhiệt
- Tăng giảm t0 môi trường đột ngột
- Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng.
- Tổn thương thoi phân bào ¦ rối loạn phân bào.
- Đột biến số lượng NST.
- Gây hiện tượng đa bội ở 1 số cây trồng ( đặc biệt là họ cà)
10p
12p
HĐ 2: 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk ¦ TĐN và trả lời câu hỏi lệnh s sgk ( T97) 
- GV y/c đại diện các nhóm trình bày 
- GV nhận xét và giúp hs hoàn thiên kiến thức.
HĐ 3: 
- GV giới thiệu sử dụng ĐB trong chọn giống gồm:
+ Chọn giống VSV 
+ Chọn giống cây trồng
+ Chọn giống vật nuôi.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và kết hợp tư liệu sưu tầm.
- GV y/c hs trả lời câu hỏi mục s sgk ( T 98) 
- GV Chốt lại kiến thức. 
- GV y/c hs đưa trong ví dụ trong tong trường hợp trên.
II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học.
- Hóa chất: EMS, NMU, NEU, Cônrixin.
- Phương pháp: Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất, tiêm dung dịch vào bầu nhụy, tẩm dung dịch vào bầu nhụy
+ Dung dịch hóa chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp nuclêic, mất cặp nuclêic, hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống.
* Trong chọn giống vi sinh vật: ( phổ biến là gây ĐB và chọn lọc)
- Chọn các cá thể ĐB tạo ra chất có hoạt tính cao.
- Chọn thể ĐB sinh trưởng mạnh, để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.
* Trong chọn giống cây trồng:
- Chọn ĐB có lợi, nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống.
- Chú ý các đột biến: Kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng.
* Đối với vật nuôi:
- Chỉ sử dụng các nhóm ĐV bậc thấp.
- Các ĐV bậc cao: Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi xử lí bằng tác nhân lí hóa.
 Kết luận chung, tóm tắt: Gọi hs đọc kết luận sgk
4. Củng cố:(3p) 
? Con người đã gây ĐB nhân tạo bằng loài tác nhân nào và tiến hành như thế nào.
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà: (2p) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Đọc trước bài: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docSinhhọc 9hk1.doc