Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trần Văn Luyện - Trường THCS Lê Danh Phương

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trần Văn Luyện - Trường THCS Lê Danh Phương

1. Kiến thức:

 - Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của DTH

 - Hiểu được công lao và trình bày đựoc phương pháp phân tích thế hệ lai của Men Đen.

 -Hiểu và nêu rõ một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH

2. Kĩ năng:

- Tiếp tục phát triển kĩ năng nghiên cứu, phân tích

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.

 

doc 178 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1218Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trần Văn Luyện - Trường THCS Lê Danh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phßng gi¸o dôc & §µo t¹o huyÖn h­ng Hµ
Tr­êng THCS lª danh ph­¬ng
Gi¸o ¸n
sinh häc 9
(n¨m häc 2010 – 2011)
Gi¸o viªn: trÇn v¨n luyÖn
§¬n vÞ c«ng t¸c: TR­êng THCS lª danh ph­¬ng
TuÇn: 1; TiÕt: 1.
Ngµy so¹n:...
Ngµy d¹y:..
DI TRUYỀNVÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Bµi : 1
men ®en vµ di truyÒn häc
I. Môc tiªu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
Kiến thức:
 - Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của DTH
 - Hiểu được công lao và trình bày đựoc phương pháp phân tích thế hệ lai của Men Đen.
 -Hiểu và nêu rõ một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH
Kĩ năng:
- Tiếp tục phát triển kĩ năng nghiên cứu, phân tích
Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
II.PH¦¥NG tiÖn thùc hiÖn
* GV:
 - Tiểu sử Grêgô- MenĐen
 - Tranh vẽ H1.2 Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của MenĐen.
* HS: Nghiên cứu kĩ nội dung bài mới.
Iii. TiÕn tr×nh d¹y häc 
Ổn định. Vắng?(1') 
Kiểm tra bài cũ. Không.
Bài mới.(38')
	Đặt vấn đề. (1')GV: Vì sao con sinh ra lại có những tính trạng giống hay khác bố mẹ. Để gt điều đó → Vào bài.
a. Hoạt động 1. Di truyền học(10')
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
ChuÈn KT, KN cÇn ®¹t
GV: Lấy ví dụ trong 1đàn gà con chúng vẫn giống nhau ở nhiều chi tiết và giống bố mẹ, trong khi đó 1vài chi tiết khác nhau và khác bố mẹ. Vậy hiện tượng giống nhau và khác nhau đó người ta gọi là gì.
HS: - Di truyền
 - Biến dị
? Hãy liên hệ với bản thân và xác định xem mình giống và khác bố và mẹ ở những điểm nào
GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét và nêu VD tương tự
? Di truyền học n/c vấn đề gì và có ý nghĩa như thế nào
Gv: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung→ GV đánh giá hoàn thiện kiến thức
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
èDT và BD là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.
- DTH đề cập đến CSVC, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị
- DTH có vai trò rất quan trọng không chỉ về mặt lý thuyết mà còn có giá trị thực tiễn trong khoa học chọn giống, Y học đặc biệt trong CN sinh học hiện đại.
b. Hoạt động 2. MenĐen người đặt nền móng cho Di truyền học(14')
GV: Giới thiệu tiểu sử của Men Đen và công trình khoa học của ông 
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát h1.2.Thảo luận 2 em 1 nhóm
? Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai.
? Men Đen đã tiến hành thí nghiệm như thế nào đã đem lại thành công.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày 
nhóm khác bổ sung, kết luận
GV: Nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen.
- Giải thích thêm như vì sao MenĐen chọn đậu Hà Lan làm đt nghiên cứu.
- Grêgô MenĐen(1822-1884)
* Nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ lai 
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự phát triển riêng rẻ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.
c.Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học.(13')
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin và 1thuật ngữ lấy 1 ví dụ tự liên hệ bản thân.
GV: gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá, giải thích thêm và rút ra KL
* Một số thuật ngữ: Tính trạng, cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền, giống (hay dòng) thuần chủng.
* Một số kí hiệu: 
P: Cặp bố mẹ F: Thế hệ con
X: Phép lai F1: Thế hệ thứ nhất
G: Giao tử F2: Thế hệ thứ hai
♂: Đực,♀: Cái Fn: Thế hệ thứ ba
IV. Cñng cè 
 ? Di truyền, biến dị.
 ? Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiển của DTH.
 ? Nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen.
 ? Lấy ví dụ về tính trạng, cặp tính trạng tương phản ở người.
V. DÆn dß)
Bài cũ: + Học bài cũ
 + Đọc mục em có biết 
 + Làm bài tập 4 GV hướng dẫn. Vì thuận tiện cho việc theo dỏi sự 
	 di truyền của các cặp tính trạng.
Bài mới: + Đọc thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng→điền tỉ lệ các loại 
 kiểu hình ở F2 vào bảng 2.
 + Giải thích thí nghiệm của Men Đen dựa vào hình h2.3
 Bæ sung kiÕn thøc sau tiÕt d¹y.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TuÇn: 1; TiÕt: 2.
Ngµy so¹n:..
Ngµy d¹y:.
Bµi : 2
Lai mét cÆp tÝnh tr¹ng
I. Môc tiªu: 
Kiến thức:
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát - phân tích thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập - lòng say mê nghiên cứu khoa học.
II.PH¦¥NG tiÖn thùc hiÖn
* GV: 
 - Tranh vẽ: H2.1. Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu hà lan 
 H2.2. Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan.
 H2.3. GT kết quả thí nghiệm của Men Đen.
 - Bảng phụ.
* HS: Nghiên cứu kĩ nội dung bài mới.
Iii. TiÕn tr×nh d¹y häc 
Ổn định: Vắng? (1')
Kiểm tra bài cũ(5')
?Lấy ví dụ về tính trạng, căp tính trạng tương phản ở trên bản thân các em
Bài mới(33') 
.Đặt vấn đề.(1')
 GV: Khi Men Đen cho lai một cặp tính trạng thì kết quả thí nghiệm sẽ như thế 
 nào và ông đã giải thích kết quả đó ra sao?→vào bài.
a.Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen(12')
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
ChuÈn KT, KN cÇn ®¹t
GV: Treo tranh H2.1 Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin + quan sát tranh
GV: Giải thích đây là công việc Men Đen tiến hành cẩn thận, tỉ mỉ, công phu→HS thảo luận nhóm.
? Xem bảng 2 và điền tỉ lệ KH ở F2 vào ô trống.
* Thí nghiệm và kết quả( bảng 2)
P
F1
F2
Tỉ lệ kiểu hình
Hoa đỏ x hoa trắng 
Thân cao x thân lùn
Quả lục x quả vàng
Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục
705Hoa đỏ; 224 hoa trắng
787Thân cao; 277 thân lùn
428 Quả lục; 152 quả vàng
3;1
3;1
3;1
Gv: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung→ GV đánh giá hoàn thiện kiến thức
GV: Các tính trạng hoa đỏ, thân cao,... gọi là kiểu hình. Vậy kiểu hình là gì? 
? Những tính trạng được biểu hiện ở F1 gọi là gì. Những tính trạng đến F2 mới được biểu hiện gọi là gì.
GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục nắm chắc thông tin hoàn thiện bài tập 
HS: Làm việc độc lập.
GV: Gọi đại diện HS trình bày 
HS khác bổ sung, GV đánh giá hoàn thiện nội dung đinh luật.
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể 
- TT trội là TT được biểu hiện ngay ở F1 
- TT lặn là TT đến F2 mới biểu hiện
- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
b.Hoạt động 2: Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm.(20')
GV: Treo tranh H2.2 + H2.3 
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin + quan sát tranh
* Hãy cho biết 
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ;1 hoa trắng. 
 Gv: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung→ GV đánh giá hoàn thiện kiến thức
1.- Tỉ lệ giao tử F1 là: 1A:1a
 -Tỉ lệ hợp tử F2 là: 1AA:2Aa:1aa
2. Vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình giống như thể đồng hợp AA.
GV: Sử dụng sơ đồ H2.3 giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen và rút ra quy luật phân li.
P Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa 
G A A a a
F1 Aa Aa
G A a A a
 ♂
♀
A
a
A
AA
Aa
a
Aa
aa
- Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm: Chính sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng trong thụ tinh.
*Qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mổi nhân tố di truyền trong căp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
IV. Cñng cè
 ? Nêu khái niệm kiểu hình? Cho ví dụ 
 ? Phát biểu nội dung định luật, nội dung qui luật
 ? Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào.
V. DÆn dß
Bài cũ: + Học bài cũ
 + Đọc mục em có biết 
 + Làm bài tập 4
 GV hướng dẫn: - Xác định tương quan trội lặn.
	 . Quy ước gen
	 . Xác định kiểu gen
	 . Viết sơ đồ lai
	 -.Kết quả: Tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình.
Bài mới: Tìm hiểu lai phân tích, trội không hoàn toàn
 Bæ sung kiÕn thøc sau tiÕt d¹y.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TuÇn: 2; TiÕt: 3.
Ngµy so¹n:.
Ngµy d¹y:.
Bµi : 3
Lai mét cÆp tÝnh tr¹ng (tiếp theo)
I. Môc tiªu:
Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích dược vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. 
- Nêu được ý nghĩa của quy luât phân li đ/v lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn(di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
Kĩ năng:
- Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
II.PH¦¥NG tiÖn thùc hiÖn
* GV: 
 - Tranh vẽ: Trội không hoàn toàn.
 - Bảng phụ.
* HS: nghiên cứu kĩ nội dung bài mới.
	- Kẻ bảng 3(T13) vào vở bài tập
Iii. TiÕn tr×nh d¹y häc 
Ổn định. Vắng?(1') 
Kiểm tra bài cũ.(5')
 ? Nêu khái niệm kiểu hình ? cho ví dụ
 ? Phát biểu nội dung quy luật phân li.
 3. Bài mới.(33')
	Đặt vấn đề.(1')
 GV: Để tiến hành kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội thì ta tiến hành phép lai như thế nào? Tương quan trội lặn có ý ... 
II. PHƯƠNG TIỆN
*GV: - Bảng 63.1 - 63.5.
* HS: - Kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Đặt vấn đề: (1’) 
Sinh vật và môi trường có quan hệ mật thiết với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau. Vậy mối quan hệ đó thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1: Hoàn thành các phiếu học tập
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
ChuÈn KT, KN cÇn ®¹t
- GV chia 2 hs thành 1 nhóm.
- GV phát phiếu( theo nội dung của bảng sgk) và yêu cầu hs hoàn thành.
- GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- GV y/c hs nêu các khái niệm đã học về sinh vật và môi trường.
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
ChuÈn KT, KN cÇn ®¹t
HĐ 1: ( 20’)
- GV chia 2 hs thành 1 nhóm.
- GV phát phiếu( theo nội dung của bảng sgk) và yêu cầu hs hoàn thành.
- GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- GV y/c hs nêu các khái niệm đã học về sinh vật và môi trường.
HĐ 2: ( 16’)
- GV y/c hs ng/cứu các câu hỏi ở sgk T 190.
- GV cho các nhóm thảo luận để trả lời.
- GV cho các nhóm trả lời , nhóm khác bổ sung ( nếu cần)
- GV nhận xét và bổ sung.
1. Hoàn thành phiếu học tập.
2. Các khái niệm.
- Quần thể:
- Quần xã:
- Cân bằng sinh học:
- Hệ sinh thái:
- Chuỗi thức ăn:
- Lưới thức ăn:
* Một số câu hỏi ôn tập.
3. Kết luận chung, tóm tắt:
4. Kiểm tra, đánh giá: 	
- GV nhận xét buổi ôn tập tại của các nhóm.
5. Dặn dò: 
- Ôn tập lại toàn bộ chương trình kiến thức sinh học đã học.
- Tiết sau kiểm tra học kì II.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
TuÇn: 35 ; TiÕt: 68.
Ngµy so¹n:...
Ngµy d¹y:..
Bµi : 64
TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
Kĩ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
Thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN
1. GV: - Bảng 64.1 - 64.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
ChuÈn KT, KN cÇn ®¹t
HĐ 1: ( 20’)
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- GV giao việc cho từng nhóm và y/c hs hoàn thành nôi dung của các bảng.
- GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
HĐ 2: ( 16’)
- GV y/c hs hoàn thành BT (ở sgk ( T 192, 193) .
- GV cho các nhóm thảo luận để trả lời.
- GV cho các nhóm trả lời bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng.
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng.
- GV y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
1. Đa dạng sinh học.
- Nội dung các bảng kiến thức.
II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật.
- Thực vật: Tảo xoắn, tảo vòng, cây thông, cây cải, cây bưởi, cây bàng
- Động vật: Trùng roi, trùng biến hình, sán dây, thủy tức, sứa, giun đất, trai sông, châu chấu, sâu bọ, cá, ếchgấu, chó, mèo.
- Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6 
- Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h.
3. Kết luận chung, tóm tắt:
4. Kiểm tra, đánh giá: 	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
5. Dặn dò: 
- Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk
Bæ sung kiÕn thøc sau tiÕt d¹y.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TuÇn: 36; TiÕt: 69.
Ngµy so¹n:...
Ngµy d¹y:..
Bµi : 65
TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
Kĩ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
Thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. GV: - Bảng 65.1 - 65.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
ChuÈn KT, KN cÇn ®¹t
HĐ 1: ( 20’)
- GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194)
? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau.
HĐ 2: ( 16’)
- GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5.
? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hôhấp và quang hợp ở tế bào thực vật.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân.
1. Sinh học cá thể.
- ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp ( để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá.
- ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn.
2. Sinh học tế bào.
3. Kết luận chung, tóm tắt:
4. Kiểm tra, đánh giá: 	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
5. Dặn dò: 
- Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk
Bæ sung kiÕn thøc sau tiÕt d¹y.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TuÇn: 37; TiÕt: 70.
Ngµy so¹n:...
Ngµy d¹y:..
Bµi : 66
TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP
II. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
Kĩ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
Thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN
1. GV: - Bảng 66.1 - 66.5.
2: HS: - Kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
ChuÈn KT, KN cÇn ®¹t
HĐ 1: ( 20’)
- GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung
- GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3.
- GV y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB.
HĐ 2: ( 16’)
- GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) 
- GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng.
- GV tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung.
- GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên.
1. Di truyền và biến dị.
- Kiến thức ở bảng
 II. Sinh vật và môi trường.
- Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại.
- Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản ( Quần thể.
- Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng.
- Kiến thức ở bảng.
3. Kết luận chung, tóm tắt:
4. Kiểm tra, đánh giá: 
? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì.	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
5. Dặn dò: 
 - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT.
Bæ sung kiÕn thøc sau tiÕt d¹y.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
g b ò a e

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SINH 9 MOI 10 -11.doc