Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trần Văn Thắng - Trường THCS Đông Nam

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trần Văn Thắng - Trường THCS Đông Nam

I/ MỤC TIÊU

- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

 -Trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và ký hiệu trong di truyền học.

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển tư duy phân tích so sánh.

- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học

 

doc 149 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trần Văn Thắng - Trường THCS Đông Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: /08/09
 Ngày dạy: /08/09 
 Di truyền và biến dị
Chương I: Các thí nghiệm của Men đen
Tiết 1: Men đen và di truyền học
I/ Mục tiêu
- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. 
 	-Trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và ký hiệu trong di truyền học.
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hình 1-2
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Di truyền học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV: Yêu cầu HS làm bài tập mục s T5: Liên hệ bản thân mình có những điểm giống, khác bố mẹ
GV giải thích
- Đặc điểm giống bố mẹàhiện tượng di truyền
- Đặc điểm khác bố mẹà hiện tượng biến dị
H?: Thế nào là di truyền, thế nào là biến dị?
GV giải thích: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song và gắn liền quá trình sinh sản
H? Di truyền học có nội dung, ý nghĩa như thế nào?
- HS trình bày những điểm giống, khác bố mẹ về: chiều cao, màu mắt, hình dạng mũi, tai
- HS:
+ Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu
+ Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
Nội dung nghiên cứu:
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị
Hoạt động 2: Men đen- Người đặt nền móng cho di truyền học
 GV: Giới thiệu tiểu sử của Men Đen
- GV: Giới thiệu phương pháp nghiên cứu của Men Đen
- GV: Yêu cầu HS quan sát H1-2. Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai.
H?: Vì sao Men Đen chọn đậu Hà Lan đển nghiên cứu?
- Một HS đọc tiểu sử của Men Đen T7 . Cả lớp theo dõi
- HS quan sát và phân tích H1-2à Nêu sự tương phản của từng cặp tính trạng
- HS đọc kỹ SGKà trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai (SGK-T6 )
* Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học
-GV: hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ
-GV: Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ cho từng thuật ngữ
- GV giới thiệu một số ký hiệu
- HS thu nhận thông tin
à Ghi nhớ kiến thức
a)Thuật ngữ
- Tính trạng
- Cặp tính trạng tương phản
- Nhân tố di truyền
- Giống (dòng) thuần chủngà SGK T6
b) Ký hiệu
Pà cặp bố mẹ xuất phát
Xà Phép lai; Gà Giao tử
àgiao tử đực, cở thể đực. à giao tử cái, cơ thể cái; Fà Thế hệ con
* Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài
IV/ Kiểm tra - đánh giá
Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen?
Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để lai?
Lấy VD về cặp tính trạng tương phản?
V/ Dặn dò: 
 - Học bài theo nội dung SGK
Kẻ bảng 2 T8 vào vở bài tập
Đọc trước bài 2
---------------o0o-------------
Ngày soạn: /08/ 09
Ngày dạy: /08/09
Tiết 2: Lai một cặp tính trạng
I/ Mục tiêu:
- HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Men Đen. 
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân ly. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình. Rèn kỹ năng phân tích số liệu, tư duy lôgíc
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học
II/ Đồ dùng dạy học
-Tranh phóng to H2-1, H2-3 SGK
III/ Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen
GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh H2-1 à giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
- GVSử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn
- GV yêu cấu HS nghiên cứu bảng 2 SGKà Thảo luận
H?: Nhận xét kiểu hình ở F1
H?: Xác định kiển hình ở F2 trong từng trường hợp
Đỏ
=
705
3,14
3
Trắng
224
 1
1
Thân cao
=
487
2,8
3
Thân thấp
177
 1
1
Quả lục
=
428
3,14
3
Quả vàng
224
 1
1
- Từ kết quả trênà Nhận xét
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ, thì kết quả thu được không thay đổià vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ
- GV yêu cầu HS làm BT điền từ trang 9
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung quy luật phân ly
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành
a) Các khái niệm: Kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn
- HS ghi nhớ khái niệm
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luậnà nêu được: Kiểu hình F1 mang tính trạng trội của bố hoặc mẹ
+ Tỷ lệ kiểu hình ở F2 
b) Thí nghiệm: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P hoa đỏ x hoa trắng
 F1 hoa đỏ
 F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
 ( kiểu hình:3:1)
c) Kết luận:
- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân ly tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
- HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống
1- đồng tính; 
2- 3 trội : 1 lặn
Hoạt động 2: Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm
GV: Giải thích quan niệm đương thời của Men Đen về di truyền hoà hợp
GV: Yêu cầu HS làm bài tập mục s T9
H?: Tại sao F2 lại có tỷ lệ 
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
GV: Hoàn thiện kiến thức
à Yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen
GV: Chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân ly mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P
- HS ghi nhớ kiến thức
- HS quan sát H2-3: thảo luận nhómà xác định được
+ G P1: 1 A : 1a
Hợp tử F2 có tỷ lệ 1 AA : 2Aa : 1aa
+ Vì hợp tử Aa, biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA
- Đại diện nhóm phát biểu
+ Theo Men Đen
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định
- Trong quá trính phát sinh giao tử có sự phân ly của cặp nhân tố di truyền
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh
* Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
IV/ Kiểm tra đánh giá
Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen
Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ
---------------o0o-------------
Ngày soạn: /08/09
Ngày dạy: /08/09
Tiết 3: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
 - Giải thích được vì sao quy luật phân ly chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. 
- Phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai.
II/ Đồ dùng dạy-học
-Tranh minh hoạ: Lai phân tích
-Tranh phóng to: H3 SGK
III/ Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Lai phân tích
GV: Yêu cầu HS nêu tỷ lệ các loại hợp tử của F2 trong thí nghiệm của Men Đen
Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
H? Xác định kết quả của các phép lai
P: Hoa đỏ x hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x hoa trắng
 Aa aa
- GV: Chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: hoa đỏ có 2 kiểu gen: AA và Aa
H?: Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá rhể mang tính trạng trội?
GV: Thông báo: đó là phép lai phân tích? Yêu cầu HS làm bài tập điền từ T11
H?: Thế nào là lai phân tích
H?: Mục đích của lai phân tích là gì?
- HS: 1AA : 2 Aa : 1aa
a) Một số khái niệm
- Kiểu gen: là tổ hợp hoàn toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể
- Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau
- Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau
- Các nhóm thảo luậnà viết sơ đồ lai của 2 trường hợp và nêu kết quả của từng trường hợpà đại diện 2 nhóm lên viết sơ đồ lai, nhóm khác bổ xung
- HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai thảo luận và nêu được
+ Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trộià đem lai với cá thể mang tính trạng lặn
- HS điền từ: lần lượt
1- trội; 2- Kiểu gen; 3- lặn; 4- đồng hợp; 5- dị hợp
- 1à HS đọc lại khái niệm
b) Lai phân tích: Là phép lai giữa 2 cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. Nếu kết quả phép lai có tỷ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
Hoạt động 2: ý nghĩa của tương quan trội – lặn
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
à thảo luận
H?: Nêu hiện tượng tương quan trội lặn trong tự nhiên?
H?:Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì?
H?: Việc xác định độ thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào?
H?: Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất
- HS thu nhận và xử lí thông tin
à Thảo luận nhómà trả lời
+ Trong tự nhiên mối liên quan trội lặn là chủ yếu và phổ biến
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt. Cần xác định và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo giống tốt
- Phải thực hiện phép lai phân tích
- Trong chọn giống phải kiểm tra sự thuần chủng để tránh sự phân ly tính trạng
Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn
GV: Yêu cầu HS quan sát H3, nghiên cứu ă SGK
H?: Sự khác nhau về kiểu hình giữa trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn ở F1, F2 trong thí nghiệm của Men Đen như thế nào?
H?: Thế nào là trội không hoàn toàn?
- HS tự thu nhận ă, quan sát hìnhà xác định được kiểu hình của trội không hoàn toàn
F1: Tính trạng trung gian
F2: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
Từ cần điền:
Tính trạng trung gian
1:2:1
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ; còn F2 có tỷ lệ kiểu hình là 1:2:1
Kết luận chung: 
HS đọc kết luận SGK
IV/ Kiểm tra đánh giá: 
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1- Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích, kết quả thu được:
A. Toàn quả vàng	C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng
B. Toàn quả đỏ	D. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
2- ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây cao với cây thân thấp, F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp, kiểu gen của phép lai trên là:
A. P: AA x aa	C. P: Aa x Aa
B. P: AA Aa	D. P: Aa x aa
IV/ Dặn dò
-Học bài trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
-Làm bài tập vào vở, kẻ bảng 4 vào vở bài tập
---------------o0o-------------
Ngày soạn: 01/09/08
Ngày dạy: 05/09/08
Tiết 4: Lai hai cặp tính trạng
I/ Mục tiêu bài học:
- HS mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen. 
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập của Men Đen, giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm
II/ Đồ dùng dạy – học
- Tranh phóng to hình 4; bảng phụ ghi nội dung hình 4
III/ Hoạt động dạy – học
* Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4, nghiên cứu ă SGKà Trình bày thí nghiệm của Men Đen
à Từ kết quả thí nghiệm giáo viên yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 T15
(Khi làm cột 3, giáo viên gợi ý cho HS coi 32 là 1 phần để tính tỷ lệ các phần còn lại)
- GV treo bảng phụà HS lên điền
- GV chốt lại kiến thức
a, Thí nghiệm:
- HS nghiên cứu thông tin SGK
- HS hoàn thành điền bảng.
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỷ lệ KH của F2
Tỷ lệ cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn
315
9
Vàng
=
315+101
=
416
3
Vàng, nhăn
101
3
Xanh
108+32
140
1
Xanh, trơ ... á
H?: Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì
H?: Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào?
V/ Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi sk
- Chuẩn bị cho bài thực hành tiết 65
---------------o0o------------
Ngày soạn: / / 09
Ngày dạy: / / 09
Tiết 65: 
Thực hành: Luật bảo vệ môi trường vận dụng vào việc 
 bảo vệ môi trường ở địa phương
I/ Mục tiêu bài học
- HS vận dụng những nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương
- GV HS nâng cao ý thức trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương
II/ Đồ dùng dạy học
- Giấy trắng khổ to dùng để viết nội dung
- Bút dạ, tài liệu về luật bảo vệ môi trường, hỏi đáp về môi trường và hệ sinh thái 
III/ Cách tiến hành
GV yêu cầu:
1) HS nắm vững được các nội dung sau
+ Luật bảo vệ môi trường quyđịnh về phòng chống suy thoái môi trường. Sự cố môi trường khi sử dụng các thành phần môi trường như: Đất, nước, không khí, sinh vật, các hệ sinh thái đa dạng sinh học, cảnh quan
+ Luật bảo vệ môi trường nghiêm cầm nhập khẩu các chất thải về việt nam
+ Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm sử lý chất thải bằng các biện pháp hợp lý
+ Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố với môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về môi trường
2) Chủ đề thảo luận
- Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp 
- Không để rác thải bừa bãi
- Không gây ô nhiễm nguồn nước
- Không sử dụng phương tiện giao thông cũ nát
* Tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm cùng thảo luận 
- Mỗi chủ đề thảo luận đều trả lời các câu hỏi
H?: Những hành động nào hiện nay đang vi phạm luật bảo vệ môi trường 
H?: Hiện nay nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường như thế nào
H?: Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường
H?: Những khó khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường? Cách khắc phục
H?: Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường là gì?
GV yêu cầu các nhóm làm vào giấy. Làm xong treo tờ giấy có nội dung lên bảng để trình bày
GV nhận xét phần thảo luận theo chủ đề của nhóm
- mỗi nhóm nghiên cứu kỹ nội dung luật và câu hỏỉà liên hệ thực tế địa phươngà thống nhất ý kiến và ghi đáp án vào giấy
Ví dụ: Chủ đề: Không đổ rác bừa bãià yêu cầu nêu được:
+ Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công cộng
+ Nhận thức của người dân về việc bảo vệ môi trường còn thấp
+ Chính quyền cần có biện pháp thu gom rác thải để ra nơi quy định và xử lý đúng cách
+ HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên truyền, đi đầu trong việc bảo vệ môi trường 
IV/ Kiểm tra đánh giá
- GV nhận xét buổi thực hành
V/ Dặn dò
- Hướng dẫn HS viết thu hoạch theo nhóm
- Yêu cầu HS ôn tập lại nội dung sinh vật với môi trường 
Ngày soạn: / / 09
Ngày dạy: / / 09
Tiết 66: Ôn tập phần sinh vật và môi trường
I/ Mục tiêu bài học
- Hệ thống hoá được kiến thức về sinh vật và môi trường. HS biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn đời sống và sản xuất
- Tiếp tục rèn kỹ năng so sánh tổng hợp, khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống 
II/ Đồ dùng dạy học
- Phim trong in nội dung bảng 63-1à 63-5 SGK và giấy thường
- Máy chiếu, bút dạ
III/ Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
GV chia HS thành nhóm 2 em
Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK yêu cầu HS hoàn thành
- GV chữa bài như sau:
+ gọi bất kỳ nhóm nào nếu nhóm có phiếu phim trong thì chiếu lên máy
+ GV chữa lần lượt các nội dung giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần
- Các nhóm nhận phiếu để thảo luậnà hoàn thành nội dung 
- Lưu ý: Tìm ví dụ minh hoạ
- Thời gian: 10’
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV
- Các nhóm bổ xung ý kiến nếu cần
- HS theo dõi và sửa chữa
* Hoạt động 2: Một số câu hỏi ôn tập
GV cho HS nghiên cứu câu hỏi ở SGK trang 190
- 
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi thảo luận để trả lờià nhóm khác bổ xung
- Hoàn thành câu trả lời số 4 SGK trang 190
quần thể
quần xã
Thành phần sinh vật
- Tập hợp cá thể cùng loài cùng sống trong một sinh cảnh
- Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một sinh cảnh
Thời gian sống
- Sống trong cùng một thời gian
- Được hình thành trong qúa trình lịch sử lâu dài
Mối quan hệ
- Chủ yếu là thích nghi về mặt dinh dưỡng, nơi ở và đặc biệt là sinh sảnà nhằm đảm bảo sự tồn tại của quần thể
- Mối quan hệ sinh sản trong quần thể
- Mối quan hệ giữa các quần thể thành một thể thống nhất nhờ quan hệ sinh thái hỗ trợ và đối địch
IV/ Kiểm tra đánh giá
- GV nhắc nhở HS hoàn thành nội dung ở các bảng trong bài
V/ Dặn dò
- Hoàn thành một số câu hỏi ôn tập ở mục II
- Ôn tập lại chương trình giờ sau kiểm tra kỳ II
Ngày soạn: / / 09
Ngày dạy: / / 09
Tiết 67: Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp
I/ Mục tiêu bài học
- HS hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy và lí luận.
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ bảng phụ các bảng ở SGK.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học : 
	- GV nêu nội dung và yêu cầu cần đạt được đối với HS
	- HS nghiên cứu SGK và hoàn thành các bảng , điền nội dung phù hợp vào bảng.
	- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét bổ sung.
	- Kết quả điền bảng:
Bảng 64.1: Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật
Các nhóm sinh vật 
Đặc điểm chung
Vai trò
Virut
- Kích thước nhỏ
- Chưa có cấu tạo tế bào
- Kí sinh gây bệnh
Vi khuẩn
- Kích thước nhỏ
- Có cấu tạo tế bào nhưng chưa có nhân
- Sông hoại sinh hoặc kí sinh
- Phân huỷ chất hữu cơ
- Gây bệnh cho sinh vật, ô nhiễm môi trường
Nấm
- Gồm những sợi không màu, cơ quan sinh sản là mũ nấm.
- Sống dị dưỡng.
- Phân huỷ chất hữu cơ
- Gây bệnh cho sinh vật khác
Thực vật
- Cơ thể gồm rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt 
- Sống tự dưỡng
- Cân bằng khí ôxi và cacbonic
- Cung cấp dinh dưỡng cho sinh vật khác
- Bảo vệ môi trường.
Động vật
- Cơ thể gồm nhiều hệ cơ quan
- Sống di dưỡng
- Cung cấp dinh dưỡng cho sinh vật khác
- Gây bệnh hay truyền bệnh cho người.
Bảng 64.2: Đặc điểm của cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm
Đặc điểm
Cây Một lá mầm
Cây Hai lá mầm
- Số lá mầm
- Một
- Hai
- Kiểu rễ
- Rễ chùm
- Rễ cọc
- Kiểu gân lá
- Hình cung hoặc song song
- Hình mạng
- Kiểu thân
- Thân cỏ là chủ yếu
- Thân cỏ, thân gỗ, thân leo
- Số cánh hoa
- 6 hoặc 3
- 5 hoặc 4.
Bảng 64.5: Đặc điểm các lớp ĐVCXS
Lớp 
Đặc điểm
Cá
- Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang
- Tim 2 ngăn
- Động vật biến nhiệt
Lưỡng cư
- Tim 3 ngăn, máu pha nuôi cơ thể
- Động vật biến nhiệt
Bò sát
- Tim 3 ngăn, có vách ngăn tâm thất hụt, máu ít pha hơn 
- Đẻ trứng, thụ tinh trong
- Động vật biến nhiệt
Chim
- Cơ thể có lông vũ bao phủ
- Phối có mạng ống khí
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi 
- Động vật hằng nhiệt
Thú
- Cơ thể có lông mao bao phủ
- Răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Có hiện tượng thai sinh, đẻ và nuôi con bằng sữa.
- Động vật hằng nhiệt
Hoạt động 2: Tiến hoá của động vật và thực vật
	- GV giới thiệu về cây phát sinh thực vật và yêu cầu HS điền tên các nhóm thực vật vào sơ đồ.
	- HS trình bày về cây phát sinh thực vật
	- HS hoàn thành bảng 64.6 SGK về trật tự tiến hoá của giới động vật.
	- Kết quả điền bảng:
	1- d;	5- c 
	2- b;	6- i
	3- a;	7- g
	4- e;	8- h
 Ngày soạn: / / 09
Ngày dạy: / / 09
Tiết 68: Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp ( tiếp)
I/ Mục tiêu bài học
- HS hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy và lí luận.
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ bảng phụ các bảng ở SGK.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động 3: Sinh học cơ thể
- GV nêu nội dung và yêu cầu cần đạt được đối với HS
	- HS nghiên cứu SGK và hoàn thành các bảng , điền nội dung phù hợp vào bảng.
	- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét bổ sung.
	- Kết quả điền bảng:
Bảng 65.1: Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa
Cơ quan
Chức năng
Rễ
- Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây
Thân
- Vân chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
- Vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây
Lá
- Thu nhận ánh sáng để quang hợp
- Trao đổi khí với môi trường và thoát hơi nước.
Hoa
- Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả
Quả
- Bảo vệ hạt
Hạt
- Nảy mầm thành cây con
- Duy trì và phát triển nòi giống
Bảng 65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người
Hệ cơ quan
Chức năng
Vận động
- Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể
Tuần hoàn
- Vận chuyển dinh dưỡng và ôxi
Hô hấp
- Trao đổi khí với môi trường ngoài
Bài tiết
- Thải loại các chất dộc hại ra ngoài
Tiêu hoá
- Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản
Thần kinh và giác quan
- điều khiển, điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan
Sinh sản
- Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống
Hoạt động 4: Sinh học tế bào:
- HS nghiên cứu SGK và hoàn thành các bảng , điền nội dung phù hợp vào bảng.
	- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét bổ sung.
	- Kết quả điền bảng:
Bảng 65.3: Chức năng các bộ phận ở tế bào
Các bộ phận
Chức năng
Thành tế bào
- Bảo vệ tế bào
Màng tế bào
- TĐC giữa trong và ngoài tế bào
Chất tế bào
- Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Ti thể
- Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng
Lục lạp 
- Tổng hợp chất hữu cơ( quang hợp)
Ribôxôm
- Tổng hợp prôtêin
Không bào 
- Chứa dịch tế bào
Nhân
- Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Bảng 65.4: Các hoạt động sống của tế bào
Các quá trình
Vai trò
Quang hợp
- Tổng hợp chất hữu cơ
Hô hấp
- Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Tổng hợp prôtêin
- Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào
.
Ngày soạn: / / 09
Ngày dạy: / / 09
Tiết 69: Bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp ( tiếp)
I/ Mục tiêu bài học
- HS hệ thống hoá được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy và lí luận.
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ bảng phụ các bảng ở SGK.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động 5: Di truyền và biến dị
- GV nêu nội dung và yêu cầu cần đạt được đối với HS
	- HS nghiên cứu SGK và hoàn thành các bảng , điền nội dung phù hợp vào bảng.
	- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét bổ sung.
	- Kết quả điền bảng:
Bảng 66.1: Các cơ chế của hiện tượng di truyền
Cơ sở vật chất
Cơ chế
Hiện tượng
Cấp phân tử:
AND
ADN ARN Prôtêin
- Tính đặc thù của prôtêin
Cấp tế bào:
NST
Nhân đôi – phân li – tổ hợp.
Nguyên phân- giảm phân- thụ tinh
- Bộ NST đặc trưng của loài
- Con giống bố mẹ
Hoạt động 6: Sinh vật và môi trường
	- GV giải thich sơ đồ hình 66 SGK
	- HS hoàn thành bảng 66.5 SGK
IV. Tổng kết:
	- GV tổng kết lại nội dung kiến thức dã ôn tập.
	- HS học bài, làm bài tập.
	- Dặn dò: ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sinh hoc 9(9).doc