HS trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội ->giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số.
-Quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số ->tìm kiến thức. Khái quát, liên hệ thực tế, hoạt động nhóm.
-Giáo dục ý thức, nhận thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống.
II/Chuẩn bị:
Ngày soạn : 18/ 02/ 11 Tuần : 26Trường PT Cấp 2-3 Võ Thị Sáu Giáo án sinh 9 Tiết 52: QUẦN THỂ NGƯỜI I/ Mục tiêu: -HS trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội ->giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số. -Quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số ->tìm kiến thức. Khái quát, liên hệ thực tế, hoạt động nhóm. -Giáo dục ý thức, nhận thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống. II/Chuẩn bị: Tranh sưu tầm về quần thể người, quần thể sinh vật. H48 (sgk), tư liệu về dân số Việt nam tư năm 2000-2005, tranh ảnh tuyên truyền về dân số. III/ Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là quần thể sinh vật?Cho ví dụ? ?Nét đặc trưng cơ bản của quần thể?Anh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật?. 2/Mở bài: Tại sao người ta không xếp con người vào quần thể sinh vật mà lại tách riêng ra 1 QT riêng. Vậy giữa con người và các SV khác có những nét đặc trưng cơ bản nào khác biệt?-> Tìm hiểu bài 48.......... NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS I/ Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác: Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: kinh tế, xã hội, pháp luật, hôn nhân....Con người có lao động và tư duy, có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể. II/ Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi QTN: - Gồm 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, lao động và sinh sản, hết lao động nặng. - Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước. II/ Tăng dân số và phát triển xã hội: - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. - Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. * HĐ 1:Tìm hiểu sự khác nhau giữa QT người với các QTSV khác. GV:giới thiệu 1 số tranh về QTN và QTSV khác, yêu cầu HS quan sát và hoàn thiện bảng 48.1 sgk/143. ?Ở QTĐV hay có con đầu đàn và hoạt động của con bầy đàn là theo con đầu đàn. Vậy có phải là trong QTĐV cũng có luật pháp?. GV: n/x, giải thích sự tranh ngôi thứ ở ĐV khác với luật pháp và những điều qui định có ở con người. ? Vậy điểm khác nhau cơ bản giữa QTN và QTSV khác đó là gì?. Sự khác nhau đó nói lên điều gì?. * HĐ 2: Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi QTN. ?Trong QTN nhóm tuổi được phân chia như thế nào?. - Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong QTN có vai trò quan trọng ?. GV: y/c HS quan sát hình 48 sgk/144, hoàn thiện bảng 48.2. ?Vậy thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?. ? Việc n/c tháp tuổi ở QTN có ý nghĩa như thế nào?. * HĐ 3: Tìm hiểu sự tăng trưởng dân số và phát triển xã hội. ? Em hiểu sự tăng dân số là gì?. GV: n/x, phân tích thêm về hiện tượng người di chuyển đi và đến gây tăng dân số (người tỉnh phú yên đến TPHCM bấn vé số...). GV: y/c HS làm bài tập phần lệnh sgk/145. ? Việt nam ta đẫ có những biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống?. - Theo em , em cần phải làm gì để góp phần vào việc tuyên truyền vận động dân số? IV/ Củng cố:Vì sao QTN lại có một số đặc trưng mà QTSV khác lại không có?. Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?. 56 GV: Triệu Thị Thu Vân V/Dặn dò: đọc và tìm hiểu trước bài: QUẦN XÃ SINH VẬT.
Tài liệu đính kèm: