Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường TCHS Cát Hanh - Nguyễn Công Lý

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường TCHS Cát Hanh - Nguyễn Công Lý

1. Kiến thức:

 -Trình bày đượcmục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

 -Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

 -Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học .

2. Kỹ năng:

-Rèn luyện kỹ năng quan sát và tiếp thu được các kiến thức từ hình vẽ.

 

doc 151 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 995Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường TCHS Cát Hanh - Nguyễn Công Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tuần:1
Tiết: 1
Phần I
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 -Trình bày đượcmục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa ø của di truyền học.
	 -Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
 -Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học .
Kỹ năng: 
-Rèn luyện kỹ năng quan sát và tiếp thu được các kiến thức từ hình vẽ.
-Rèn luyện kỹ năng làm việc với SGK và tổ chức thảo luận nhóm có hiệu quả.
Thái độ: 
- Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại
- Tạo hứng thú học bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to hình 1.1 và 1.2 SGK
 2.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị sách, vở. Đọc trước bài ở nhà.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp(1 ph) :GV kiểm tra sĩ số các lớp 
9A9A .9A.9A
Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
Giảng bài mới: (42 ph):
Giới thiệu bài(2 ph) Năm học này chúng ta nghiên cứu 1 môn học rất là quan trọng đối với đời sống và sản xuất: Đó là môn di truyền học. Nếu thế kỷ XXI được xem là thế kỷ của sinh học thì Di truyền học là 1 trọng tâm của sự phát triển đó. Vậy nhiệm vụ, nội dung và ý nghĩa của di truyền học là gì? Ai là người đầu tiên đặc nền móng cho di truyền học? Bài học đầu tiên sẽ gíúp các em hiểu được vấn đề đó? (ghi đề bài) 
Tiến trình bài dạy(40 ph):
GV nêu vấn đề: Vì sao con cái được sinh ra lại có những tính trạng giống hay khác bố mẹ? Để biết được bản chất của sự giống và khác nhau đó? à Nghiên cứu mục
I.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10 ph
Hoạt động 1: Di truyền học
-GV yêu cầu HS làm bài tập mục u (tr 5) : Liên hệ thực tế bản thân mình có những điểm gì giống và khác bố mẹ?
-Gv giải thích:
+Đặc điểm giống bố mẹ Þ hiện tượng di truyền.
+Đặc điểm khác bố mẹ Þ hiện tượng biến dị.
- GV hỏi :Thế nào là hiện tượng di truyền , biến dị?
-GV tổng kết lại:
-GV giải thích rõ ý:” biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song ,gắn liền với quá trình sinh sản”
-GV yêu cầu HS trình bày:Đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
Hoạt động 1: Di truyền học 
-HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao,màu mắt ,da,hình dạng tai,mắt ,mũi
-HS nêu được hai hiện tượng di truyền và biến dị.
-HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời
- Lớp nhận xét ,bổ sung hoàn chỉnh đáp án.
I. Di truyền học:
-Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ ,tổ tiên cho thế hệ con cháu.
-Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
-Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất ,cơ chế , tính quy luật của hiện tượngdi truyền và biến dị.Di truyền học không chỉ có vai trò quan trọng về lý thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho Khoa học chọn giống và Y học ,đặc biệt là trong Công nghệ sinh học hiện đại.
15 ph
Hoạt động 2: Menđen –người đặt nền móng cho di truyền học:
- GV giới thiệu tiểu sử của Menđen
-GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Menđen
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 ® nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGKÞ nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
-Gv nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong pp nghiên cứu di truyền của Menđen và giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu:Sỡ dĩ Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai là để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp bố mẹ và ông chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu vì nó có đặc tính ưu việt :thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn ,là cây tự thụ phấn cao độ ,có nhiều tính trạng tương phản và trội át lặn một cách hoàn toàn .
Hoạt động 2: Menđen –người đặt nền móng cho di truyền học:
-Một HS đọc tiểu sử ( tr 7) ,cả lớp theo dõi
- HS quan sát và phân tích hình 1.2 Þ nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng
-HS đọc kỹ thông tin SGKÞ trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- Một vài HS phát biểu lớp bổ sung.
II.Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học:
Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai,Menđen đã phát minh ra 
các quy luật di truyền từ thực nghiệm ,đặt nền móng cho Di truyền học.
10 ph
5 ph
Hoạt động 3:Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học:
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ 
-Gv yêu cầu HS nêu tên các thuật ngữ và kí hiệu cơ bản trong Di truyền học -GV nhận xét , bổ sung (nếu cần)
-GV lưu ý :Đây là những thuật ngữ và kí hiệu cơ bản cần phải ghi nhớ để làm cơ sở cho các bài học sau
Hoạt động 4:Củng cố
- GV cho HS đọc kết luận SGK
-GV nêu câu hỏi:
+ Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
+ Tại sao Menđen lại chọn các cặp tiùnh trạng tương phản để thực hiện phép lai?
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học:
-HS tự thu nhận thông tin Þ ghi nhớ kiến thức .
- Vài HS trả lời câu hỏi
- Một HS đọc kết luận .
- Vài HS trả lời câu hỏi
III Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học:
A. Thuật ngữ:
-Tính trạng:
- Cặp tính trạng tương phản
- Nhân tố di truyền
-Giống ( dòng) thuần chủng Þ SGK ( tr 6)
B. Kí hiệu :
P: Cặp bố mẹ xuất phát.
X : Kí hiệu phép lai.
G : Giao tử
♀:Giao tử cái
♂ :Giao tử đực
F : thế hệ con 
-Kết luận SGK
-Đáp án câu hỏi
+Như nội dung mục 2
+Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng
Dặn dò họ sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo(2 ph):
 +Học bài theo nội dung SGK
+ Kẻ bảng 2 (tr 8 ) vào vở bài tập.
+Đọc trước bài 2
IV . RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..
Ngày soạn: 
Tuần: 1
Tiết: 2
Bài 2
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình..
- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menđen và phát biểu được nội dung định luật phân li.
2. Kỹ năng: 
Rèn luyện kỹ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
Rèn kỹ năng phân tích số liệu ,tư duy logic.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
I.CHUẨN BỊ :
 1.Chuẩn bị của GV: + Hình 2.1và 2.3
 + Bảng 2 SGK.
 2.Chuẩn bị của HS : Đọc trước thông tin SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp (1ph): GV kiểm tra sĩ số lớp 
9A9A .9A.9A
 2. Kiểm tra bài cũ: (4 ph):
Câu hỏi:
Hãy nêu đối tượng, nội dung và ý nghĩa của di truyền học?
Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là gì? Nội dung cơ bản của phương pháp ?
Dự kiến trả lời:
	+Đối tượng nghiên cứu của Di truyền học là con người và toàn bộ sinh vật trong tự nhiên .
	+ Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền ,biến dị . Nó làm sáng tỏ cơ sở vật chất ,cơ chế di truyền của các hiện tượng di truyền ,biến dị .
	+Di truyền học có vai trò quan trọng không những về lý thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho Khoa học chọn giống và Y học ,đặc biệt là trong Công nghệ sinh học hiện đại .
	+ Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai thông qua:
Lai các cặp bố mẹ thuần chủng ,khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản , rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu của từng cặp bố mẹ trên cây đậu Hà Lan.
Dùng toán thống kê để phân tích ,xử lý các số liệu thu được .Tư đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
 3. Giảng bài mới: (38 ph)
* Giới thiệu bài(2 ph): Nét độc đáo của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai, từ đó ông đã rút ra các qui luật di truyền. Đó là những định luật nào? Để biết được điều đó, hôm nay chúng ta nghiên cứu bài (ghi đề bài)
* Tiến trình bài dạy(36 ph):
TL
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 NỘI DUNG
15 ph
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen
-Gv hướng dẫn HS quan sát H2.1 Þ giơí thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm : Kiểu hình ,tính trạng trội ,tính trạng lặn
-GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK Þ thảo luận 
+ Nhận xét kiểu hình ở F1?
+Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp?
- Từ kết quả đã tính toán ,GV yêu cầu HS rút ra tỷ lệ kiểu hình ở F2
-Yêu cầu HS thực hiện lệnh uSGK 
-GV nhận xét ,bổ sung và kết luận .
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi Þ Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ .
-GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung quy luật phân ly.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen:
-HS quan sát tranh theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành 
- HS ghi nhớ khái niệm .
-HS phân tích bảng số liệu ,thảo luận trong nhómÞ nêu được:
+Kiểu hình F1 mang tính trạng trội ( của bố hoặc của mẹ).
+Tỉ lệ kiểu hình ở F2 :
 Hoa đỏ = 705 »3,14 »3
Hoa trắng 224 1 1
Thân cao = 487 » 2,8 » 3
Thân lùn 177 1 1
Quả lục = 428 » 3,14 »3 
Quả vàng 224 1 1
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét ,các nhóm khác bổ sung.
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : Phân li theo tỉ lệ 3 trội ;1 lặn
-HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống :
1: đồng tính
2. 3 trội : 1 lặn
- 1- 2 HS đọc lại nội dung 
I. Thí nghiệm của Menđen:
a. Các khái niệm:
+ Kiểu hình : Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
+ Tính trạng trội : Là tính trạng biểu hiện ở F1.
+Tính trạng lặn :là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
b.Thí nghiệm :
- Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
 VD :
Phoa đỏ x hoatrắng
F1 hoa đỏ
F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn )
c.Nội dung quy luật phân ly:
K ... hống hoá, chính xác hoá và khắc sâu kiến thức đã học .
Trình bày được những kiến thức đã học .
Vận dụng kiến thức, kĩ năng trong giải quyết các tình huống xảy ra trong thực tế .
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá.
3.Thái độ : Giáo dục thái độ học tập tích cực.Hứng thú học tập môn học.
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của GV: Các bảng phụ ghi sẵn đáp án cần điền bảng 
2.Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 32.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1.Ổn định tình hình lớp(1 ph): Kiểm tra sĩ số các lớp.
9A59A6.9A7..
	2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra trong quá trình ôn tập.
	3. Bài mới: (42 ph)
	*Giới thiệu bài (1 ph):GV nêu tóm tắt các nội dung chính cần ôn tập.
	*Tiến trình tiết dạy ( 41ph):
Tl
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10
ph
Hoạt động I: Tóm tắt các định luật di truyền .
- GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.1 SGK .
- GV có thể nêu thêm câu hỏi gợi ý H.S về: Nội dung, giải thích và ý nghĩa của định luật nào đó (nếu cần) .
- GV nhận xét, bổ sung và treo bảng phụ công bố đáp án (như sau ) .
Hoạt động I: Tóm tắt các định luật di truyền .
- Ba HS được GV chỉ định lên bảng điền vào 3 cột của bảng 40.1: Một HS điền vào cột “nội dung“; một HS điền vào cột” giải thích“ và 1 HS điền vào cột ý “ ý nghĩa “ .
- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo luận và cùng nêu lên đáp án đúng: Tóm tắt các định luật di truyền 
I. Tóm tắt các định luật di truyền .
Tên Đ. L 
 Nội dung 
 Giải thích 
 Ý nghĩa 
Phân li
F2 có kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn .
Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng 
Xác định trội thường là tốt 
Trội không hoàn toàn
 F2 có kiểu hình xấp xỉ 1 trội:2 trung gian: 1 lặn 
Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng 
Tạo kiểu hình mới .
Di truyền độc lập
F2 có kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng 
Tạo biến dị tổ hợp 
Di truyền liên kết
 Các tính trạng do nhóm gen liên kết qui định được di truyền cùng nhau
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào 
Tạo sự di truyề ổn định của các nhóm tính trạng có lợi 
Di truyền giới tính
Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1: 1
Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính 
Điều khiển tỉ lệ đực/ cái .
10
ph
Hoạt động II:Ôân tập kiến thức về những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân.
- GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng 40.2 SGK .
- GV theo dõi, nhận xét và hoàn thiện đáp án 
 (treo bảng phụ ghi đáp án) .
Hoạt động II:Ôân tập kiến thức về những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân.
- HS thảo luận theo nhóm, thống nhất nội dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả .
- Ba HS được GV gọi lên bảng: Một HS điền vào cột “nguyên phân“, một HS điền vào cột “giảm phân I”, một HS điền vào cột giảm “phânII” .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và cùng nêu đáp án đúng: Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì nguyên phân và giảm phân.
II:Ôân tập kiến thức về những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân.
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép đóng xoắn, đính vào thoi phân bào ở tâm động 
 NST kép đóng xoắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo .
 NST kép co lại, thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội)
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 
Kì sau
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào 
 Các cặp NST kép tương đồng phân độc lập về 2 cực của tế bào 
 Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào 
Kì cuối
 Các NST đơn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ 
 Các NST lép trong nhân với số lượng n kép = ½ tế bào mẹ.
 Các NST đơn trong nhân với số lượng bằng n ( NST đơn ).
5
ph
Hoạt động III: Ôn tập kiến thức về bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh .
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng 40.3 SGK .
- GV gọi 2 HS lên bảng: Một HS điền vào cột “Bản chất “, một HS điền vào cột”ý nghĩa “.
- GV xác nhận đáp án (treo bảng phụ ghi Đáp án) 
Hoạt độngIII:Ôn tập kiến thức về bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh .
- HS trao đổi theo nhóm, cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- HS cả lớp theo dõi, bổ sung và dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp xây dựng dược đáp án đúng: Bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
III. Ôn tập kiến thức về bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh .
Các quá trình
Bản chất
Ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST 2n , 2 tế bào con được tạo ra đều có bộ NST 2n như tế bào mẹ .
Duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào .
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi một nửa . Các tế bào con có số lượng NST ( n ) = ½ tế bào mẹ ( 2n )
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra biến dị tổ hợp .
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ NST đơn bội (n) thành bộ NST lưỡng bội ( 2n)
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
5
ph
Hoạt động IV: Ôn tập kiến thức về cấu trúc và chức năng của ADN ARN và protêin.
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.4 SGK (trước giờ học). 
- G.V treo bảng phụ (ghi đáp án ).
Hoạt động IV: Ôn tập kiến thức về cấu trúc và chức năng cuả ADN, ARN và protêin.
- GV cho 2 HS lên bảng: một HS điền vào cột “cấu trúc“ , một HS điền vào cột “chức năng “ . 
- Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo luận và nêu lên được đáp án đúng: Cấu trúc và chức năng của AND và ARN và prôtêin 
IV. Ôn tập kiến thức về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protêin.
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
- Chuỗi xoắn kép
- 4 loại nuclêôtit A, T, G ,X .
- Lưu giữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền
ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại nuclêôtit A, U, G, X .
-Truyền đạt thông tin di truyền .
- Tham gia cấu trúc Ribôxôm .
PRÔTÊIN
- Một hay nhiều chuỗi đơn
 - 20 loại axitamin
- Cấu trúc các bộ phận của tế bào
- Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất
- Hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất
- -Vận chuyển , cung cấp năng lượng 
5
ph
Hoạt động V: Ôn tập kiến thức về các dạng đột biến .- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.5 SGK (trước giờ học )
- GV nhận xét và treo bảng phụ (ghi đáp án ) .
Hoạt độngV: Ôn tập kiến thức về các dạng đột biến 
-Hai HS ( được GV chỉ định ) lên bảng: Một HS điền vào cột “khái niệm“, một HS điền vào cột “các dạng đột biến“.
 - HS cả lớp góp ý kiến bổ sung và dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp xây dựng được đáp án đúng: Các dạng đột biến.
V. Ôn tập kiến thức về các dạng đột biến 
Các loại đột biến 
 Khái niệm 
Các dạng đột biến
Đột biến gen
 Những biến đổi trong cấu trúc của AND thường tại 1 điểm nào đó .
 Mất, thêm, chuyển vị, thay thế 1 cặp nuclêôtit 
Đột biến cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc của NST 
Mất, lập, đảo, chuyển đoạn.
Đột biến số lượng NST
 Những biến đổi về số lượng trong bộ NST 
 Dị bội thể và đa bội thể .
Hoạt động VI. Củng cố, tổng kết (6ph)
 Các câu hỏi ôn tập ( đã được gợi ý trả lời ở từng bài cụ thể )
Giải thích sơ đồ : ANDà mARNà prôtêin à tính trạng .
Giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen ,môi trường và kiểu hình . Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào ?
Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp ? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó.
Sự hiểu biết về Di truyền học tư vấn có tác dụng gì ? 
Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào ?
Vì sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại ?
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 ph): Ôn tập kĩ để chuẩn bị kiểm tra học kỳ.
IV .RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tuần: 18 
Tiết: 36
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh qua các phần đã học
2. Kỹ năng: Tổng hợp kiến thức, biết cách làm bài dạng tự luận( cách trình bày, lý luận làm bài)
3. Thái độ: Nghiêm túc trong khi kiểm tra
II. CHUẨN BỊ :
	1. Chuẩn bị của GV : Đề kiểm tra do phòng giáo dục ra.
	2. Chuẩn bị của HS ø: Kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 34
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1.Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số các lớp 
	2. Phát đề kiểm tra:
KẾT QUẢ
LỚP
SĨ SỐ
0- <2.0
2.0-<3.5
3.5-< 5.0
5.0-<6.5
6.5-< 8.0
8.0- 10
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
9A5
44
9A6
42
9A7
44
IV.RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 12 lai mot cap tinh trang.doc