Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh:
- HS trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen. Hiểu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học.
B. Chuẩn bị:
1.GV: Tranh hình 21.1sgk, tranh đột biến gen có lợi, có hại cho sv
Tuần:12 Ngày soạn: 31 / 10 / 2010 Tiết : 23 Ngày dạy 01 / 11 / 2010 Chương IV: BIẾN DỊ Bài : ĐỘT BIẾN GEN A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh: - HS trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen. Hiểu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người. - Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học. B. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh hình 21.1sgk, tranh đột biến gen có lợi, có hại cho sv. 2. HS: Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến gen. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) GV giới thiệu hiện tượng biến dị: Biến dị có thể di truyền hoặc không di truyền. Biến dị di truyền có các biến đổi trong NST & ADN. 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 20’) - GV y/c hs qs hình 21.1 thảo luận nhóm " hoàn thành phiếu học tập. - HS: chú ý trình tự các cặp Nu " thống nhất điền vào phiếu. - GV kẻ nhanh phiếu lên bảng gọi hs lên làm. - GV hoàn chỉnh phiếu kiến thức. Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng ĐB gen : * Đoạn ADN ban đầu ( a) * Có 5 cặp Nu * Trình tự các cặp Nu: - T - G - A - T - X - - A - X - T - A - G - - Đoạn ADN bị biến đổi Đoạn ADN Số cặp Nu Điểm khác đoạn a Đặt tên dạng biến đổi b 4 Mất cặp: X-G Mất 1 cặp Nu c 6 Thêm cặp: T-A Thêm 1 cặp Nu d 5 Thay cặp A-T bằng cặp G-X Thay cặp Nu này bằng cặp Nu khác. - ? Vậy đột biến gen là gì. Gồm những đoạn nào. HĐ 2: ( 10’) - GV cho hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời: ? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen. - GV y/c 1 - 2 hs trình bày, lớp bổ sung. - GV nhấn mạnh: Trong đk tự nhiên do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường. HĐ 3: (6’) - GV y/c hs qs hình 21.2, 21.3, 21.4, và trả lời câu hỏi lệnh sgk ( T63) - HS:+ ĐB có lợi: Cây cứng, nhiều bông ở lúa + ĐB có hại: lá mạ mùa trắng, đầu và chân sau của lợn dị dạng. - GV cho hs tiếp tục thảo luận: ? Tại sao đột biến gen biến đổi kiểu hình.(hs: biến đổi ADN làm thay đổi trình tự các aa nên biến đổi kiểu hình) ? Nêu vai trò của đột biến gen. I. Đột biến gen là gì ? - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. - Các dạng đột biến gen: Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêotic. II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen. - Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN.Dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể. - Thực nghiệm: Con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hoá học. III. Vai trò của đột biến gen. - Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật. - Đột biến gen đôi khi có lợi cho con người vì có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt. 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc ghi nhớ sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng trong các câu sau: Câu 1: Đột biến gen phát sinh có những dạng thường gặp nào? a. Mất đi 1 cặp Nu b. Thêm 1 cặp Nu c. Thay cặp Nu này bằng cặp Nu khác d. Mất đi 1 đoạn NST e. Cả a, b, và c g. Cả b, c và d Câu 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen trong tự nhiên là do: a. Rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin b. Rối loạn trong quá trình tổng hợp mARN c. Rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài. - Đáp án: 1e; 2c V. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài theo câu hỏi sgk - Xem trước bài: Đột biến cấu trúc NST Tuần:12 Ngày soạn: 31 / 10 / 2010 Tiết : 24 Ngày dạy 01 / 11 / 2010 BÀI: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - Giúp hs trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST, giải thích được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với bản thân SV và con người. - Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học. B. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST 2. HS: Phiếu học tập: Các dạng đột biến cấu trúc NST C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Đột biến cấu trúc NST có gì khác so với đột biến gen và chúng có những dạng nào. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dụng kiến thức HĐ 1: ( 20’) - GV y/c hs qs hình 22 ¦ hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu lên bảng ¦ gọi hs lên điền - GV chốt lại đáp án đúng. - Phiếu học tập: Các dạng ĐB cấu trúc NST. STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng ĐB a Gồm các đoạn: ABCDEFGH Mất đoạn H Mất đoạn b Gồm các đoạn: ABCDEFGH Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn c Gồm các đoạn: ABCDEFGH Trình tự đoạn BCD đổi lại thành DCB Đảo đoạn ? ĐB cấu trúc NST là gì. Gồm những đoạn nào. - GV thông báo: Ngoài 3 dạng trên còn có dạng đột biến: chuyển đoạn. HĐ 2: ( 16’) - GV y/c hs ng/cứu thông tin đoạn 1 sgk ( mục II T 65): ? Có những nguyên nhân nào gây ĐB cấu trúc NST. - GV HD hs tìm hiểu ví dụ1, ví dụ2 sgk. ? Ví dụ1 là dạng ĐB nào.( HS: Dạng mất đoạn) ? Ví dụ nào có hại, ví dụ nào có lợi cho SV và con người.( HS: vd1 có hại cho con người, vd2 có lợi cho SV) ? Hãy cho biết tính chất ( lợi, hại ) của đột biến cấu trúc NST. - HS tự rút ra kết luận. I. Đột biến cấu trúc NST là gì? - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. - Các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST 1. Nguyên nhân phát sinh. - Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người. - Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lí, hoá học ¦ phá vỡ cấu trúc NST. 2. Vai trò của đột biến cấu trúc NST. - Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân SV. - Một số đột biến có lợi ¦ có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. 3. Kết luận chung, tóm tắt: ( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk. IV. Kiểm tra đánh giá: ( 5’) ? GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST ¦ gọi hs lên gọi tên và mô tả từng dạng đột biến. ? Tại sao ĐB cấu trúc NST thường gây hại cho SV. ( Trên NST các gen được phân bố theo 1 trật tự xác định ¦ biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi tổ hợp các gen ¦ biến đổi kiểu gen với kiểu hình ) V. Dặn dò: ( 1’) - Học bài theo nội dung SGK - Làm câu 3 vào vở BT - Đọc trước bài: Đột biến số lượng NST. g b ò a e
Tài liệu đính kèm: