A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- Giúp hs đưa ra ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái và đề xuất biện pháp bảo vệ.
- Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát kiến thức.
- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường.
B. Phương tiện, chuẩn bị:
1. GV: -Tranh ảnh hệ sinh thái.
2: HS: - Tư liệu môi trường và hệ sinh thái.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1)
Tuần: 14 Học kỳ 2 Ngày soạn: 09 / 04 / 2011 Tiết : 63 Ngày dạy / 04 / 2011 Bài: bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs đưa ra ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái và đề xuất biện pháp bảo vệ. - Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát kiến thức. - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: -Tranh ảnh hệ sinh thái. 2: HS: - Tư liệu môi trường và hệ sinh thái. C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã biết thế nào là hệ sinh thái. Hôm nay chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu các kiểu hệ sinh thái chủ yếu và các biện pháp bảo vệ chúng. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 16’) - GV y/c hs ng/cứu thông tin SGK và bảng 60.1 SGK ( T180) - GV y/c hs trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước. - Qua đó GV y/c hs rút ra kết luận. HĐ 2: (20’) - GV y/c hs ng/cứu thông tin SGK và thực hiện lệnh s sgk. - GV gọi đại diện nhóm trình bày - GV cho nhóm khác bổ sung và sửa chữa ( nếu cần) - GV cho hs tự rút ra kết luận. I. Sự đa dạng của các hệ sinh thái. - Có 3 hệ sinh thái chủ yếu: + HST trên cạn: Rừng, Savan + HST nước mặn: Rừng ngập mặn + HST nước ngọt: ao, hồ II. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. 1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng. - Xây dung kế hoạch khai thác nguồn tài nguyên rừng để tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên. + XD khu bảo tồn để giữ cân bằng và bảo vệ nguồn gen. + Trồng rừng Ư phục hồi HST, chống xói mòn. + Vận động định cư Ư bảo vệ rừng đầu nguồn + Phát triển dân số hợp lí Ư giảm lực về tài nguyên. + Tuyên truyền bảo vệ rừng Ư toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng. 2. Bảo vệ hệ sinh thái biển. - GV y/c hs ng/cứu thông tin SGK và thực hiện lệnh s SGK. - GV y/c các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV cho hs thảo luận toàn lớp. - GV y/c hs rút ra kết luận. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và bảng 60.4 ? Tại sao phải bảo vệ HST nông nghiệp. Có các biện pháp nào để bảo vệ HST NN. - GV y/c hs rút ra kết luận. - Bảo vệ bãi cát và không săn bắt tự do. - Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng. - Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông, biển. - Làm sạch bãi biển. 3. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp. - HST NN cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người. - Bảo vệ HST NN: + Duy trì HST NN chủ yếu: Lúa nước, cây CN + Cải tạo HST đưa giống mới để có năng suất cao. 3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Sử dụng câu hỏi SGK V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài: Luật bảo vệ môi trường. g b ũ a e Tuần: 14 Học kỳ 2 Ngày soạn: 09 / 04 / 2011 Tiết : 64 Ngày dạy 13 / 04 / 2011 Tiết 64 Bài: luật bảo vệ môi trường. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hiểu được sự cần thiết phải ban hành Luật bảo vệ môi trường và những nội dung chính của chương II và III trong Luật bảo vệ môi trường. - Rèn cho hs kĩ năng tư duy logic, khái quát kiến thức. - Giáo dục cho hs nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: - Sưu tầm sách: Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành. 2: HS: - Giống GV. C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái. Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng, biển. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) GV cho hs nhắc lại khái niệm phát triển bền vững Ư vào bài mới. 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 10’) - GV nêu câu hỏi: ? Vì sao phải ban hành Luật bảo vệ môi trường. ? Nếu không có luật bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ ntn. - GV y/c hs TĐN Ư hoàn thành cột 3 bảng 61 SGK ( T 184) - GV cho các nhóm ghi ý kiến lên bảng. - GV đánh giá, nhận xét các ý kiến đúng và chưa đúng. - Qua đó GV y/c hs rút ra kết luận. HĐ 2: (11’) - GV giới thiệu sơ lược về nội dung Luật bảo vệ môi trường gồm 7 chương( bài học chỉ ng/cứu chương II và III) - GV y/c: 1 - 2 hs đọc các điều 13 - 16,19, 20, 29, 31, 34, 36 tại chương II và III. - Trình bày sơ lược 2 nội dung về phòng chống suy thoái ô nhiễm môi trường. Khắc phục ô nhiễm. - GV cho hs tự rút ra kết luận. I. Sự cần thiết ban hành luật . - Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người cho môi trường. - Luật bảo vệ mội trường điều chỉnh việc khai thác sử dụng các thành phần môi trường đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. II. Một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam. * Phòng chống suy thoái ô nhiễm và sự cố môi trường: + Cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm giữ cho môi trường sạch và xanh. + Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí chất thải đúng qui trình để chống suy thoái và ô nhiễm môi trường. + Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam. + Sử dụng tiết kiệm tài nguyên. - GV liên hệ: ? Em đã thấy sự cố môi trường chưa và em đã làm gì. - GV lưu ý thêm: Tất cả các hành vi làm tổn hại đến mội trường của cá nhân, tập thể đều phải bồi thường thiệt hại. HĐ 3 ( 10’) - GV y/c hs trả lời 2 câu hỏi mục s SGK ( T185) - HS: + Tìm hiểu luật; Việc cần thiết phải chấp hành luật; Tuyên truyền dưới nhiều hình thức; Vứt rác bừa bãi là hành vi phạm luật. - GV cho hs trình bày, gv nhận xét bổ sung. - GV liên hệ: ở các nước phát triển mỗi người dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt dẫn đến môi trường được bảo vệ và bền vững. + VD: ở Singapore vứt mẫu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau đối với bất kể công dân nào. - GV giáo dục hs phải biết chấp hành luật ngay từ lúc còn nhỏ. * Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường: + Khi có sự cố về môi trường thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời và báo cáo với cơ quan quản lí cấp trên ( nếu ở mức quan trọng để xử lí) III. Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường. - Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm vững Luật bảo vệ môi trường. - Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt Luật bảo vệ môi trường. 3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì. ? Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào. V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Chuẩn bị cho bài thực hành. g b ũ a e
Tài liệu đính kèm: