Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 8 - Tiết 51: Bài: Quần xã sinh vật

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 8 - Tiết 51: Bài: Quần xã sinh vật

Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:

- Hiểu và trình bày được của quần xã, chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với quần thể, nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng SH trong quần xã.

- Rèn cho hs 1 số kĩ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.

- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

B. Phương tiện, chuẩn bị:

1. GV: -Tranh khu rừng ( có cả ĐV & nhiều loài cây). Tài liệu về quần xã sinh thái.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 6290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 8 - Tiết 51: Bài: Quần xã sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8
Học kỳ 2
Ngày soạn:
27
/
02
/
2011
Tiết : 51
Ngày dạy
28
/
02
/
2011
Tiết 51 Bài: quần xã sinh vật .
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Hiểu và trình bày được của quần xã, chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với quần thể, nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng SH trong quần xã.
- Rèn cho hs 1 số kĩ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh khu rừng ( có cả ĐV & nhiều loài cây). Tài liệu về quần xã sinh thái.
2: HS: - Nghiên cứu SGK.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Vì sao quần thể người lại có 1 số đặc trưng mà quần thể khác không có. í nghĩa cảu việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì.
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Quần xã khác quần thể ở điểm nào. Và q xã có những dấu hiệu nào đặc trưng.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 11’) 
- GV nêu vấn đề: ? Cho biết trong 1 cái ao tự nhiên có những quần thể sinh vật nào.(hs: cá, tôm) 
? Thứ tự xuất hiện các quần thể trong ao đó ntn.( hs: quần thể TV xuất hiện trước) 
? Các quần thể có mối quan hệ sinh thái ntn (hs: Quan hệ cùng loài, khác loài)
- GV đánh giá hoạt động của các nhóm.
- GV y/c hs tìm các ví dụ khác tương tự và phân tích.(hs: Rừng nhiệt đới, đầm) 
? Ao cá, rừng được gọi là quần xã. Vậy quần xã sinh vật là gì.
? Trong 1 bể cá người ta thả 1 số loài cá: cá chép, cá mè, cá trắmVậy bể cá này có phải là quần xã hay không.(hs: Đúng vì có nhiều QTSV khác loài, Sai: vì chỉ là ngẩu nhiên nhốt chung, không có mối quan hệ thống nhất)
GV mở rộng: Nhận biết quần xã cần có dấu hiệu bên ngoài lẫn bên trong.
? Trong sản xuất mô hình VAC có phải là 
Quần xã SV hay không(VAC là QX ntạo)
I. Thế nào là một quần xã sinh vật.
- Quần xã sinh vật: Là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong 1 không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
- Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
- VD: Rừng cúc phương, ao cá tự nhiên
(hs: có hoặc không) 
HĐ 2: (10’) 
- GV y/c hs ng/cứu bảng 49( T147) 
? Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật( hs: độ đa dạng và độ nhiều)
- GV gọi 1 hs trình bày.
- GV lưu ý cách gọi loài ưu thế, loài đặc trưng tương tự qthể ưu thế, qthể đặc trưng.
+ TV có hạt là qthể ưu thế ở quần xã SV trên cạn.
+ Quần thể cây cọ tiêu biểu ( đặc trưng) nhất cho quần xã sinh vật đồi ở Phú Thọ.
HĐ 3: (10’) 
GV giảng giải: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể.
? Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới quần thể ntn.(hs: Sự thay đổi chu ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến hoạt động theo chu kì của SV: ĐK thuận lợi TV phát triển ƯĐV phát triển; Số lượng loài ĐV này không hạn chế số lượng loài ĐV khác) 
- GV y/c hs lấy thêm các ví dụ khác để thể hiện ảnh hưởng của ngoại cảnh tới qxã, đặc biệt là số lượng.(hs: VD: Thời tiết ẩm muỗi phát triển nhiều Ư Dơi và thạch sùng nhiều)
GV đặt tình huống: Nếu cây phát triểnƯ sâu ăn lá tăngƯ chim ăn sâu tăng Ưsâu ăn lá lại giảm. ? Vậy nếu sâu ăn mà hết thì chim ăn sâu sẽ ăn thức ăn gì (hs: Nếu số lượng sâu giãm do chim ăn sâu thì cây lại phát triển và sâu lại phát triển)
- GV giúp hs hình thành khái niệm sinh học
? Tại sao QX luôn có cấu trúc ổn định.(hs: do có sự cân bằng các qthể trong quần xã)
- GV y/c hs khái quát hóa kiến thức về quan hệ giữa ngoại cảnh và qxã, cân bằng SH.
GV liên hệ: ? Tác động nào của con người gây mất cân bằng SH trong quần xã.(hs:Săn bắn bừa bải, gây cháy rừng)
? Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên(hs:NN có pháp lệnh,t truyền)
II. Dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật. 
- Bảng 49 SGK ( T 147) 
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. 
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn tới số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường.
- Cân bằng SH là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? GV cho hs làm BT trắc nghiệm.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Tìm hiểu về lưới, chuỗi thức ăn. 
Tuần: 8
Học kỳ 2
Ngày soạn:
27
/
02
/
2011
Tiết : 52
Ngày dạy
02
/
03
/
2011
Bài: hệ sinh thái .
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Hiểu được khái niệm HST, nhận biết được HST trong tự nhiên, hiểu chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rải hiện nay.
- Rèn cho hs 1 số kĩ năng quan sát tranh, tổng hợp, khái quát hóa, giải thích hiện tượng thực tế.
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh 50.1,50.2( cắt rời từng con một)
2: HS: - Nghiên cứu SGK.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Thế nào là qxã SV. Khác với quần thể ở điểm nào. Cho ví dụ.
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Giữa các loài SV với nhau có qhệ với nhau ntn.ảhưởng giửa chúng xảy ra ntn? 
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 11’) 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin & qs h 50.1 & trả lời câu hỏi s( T150) 
GV cho hs thảo luận toàn lớp.(hs:+TP vô sinh,+TP hữu sinh,+ lá mục cây rừng,+ĐV ăn TV thụ phấn và bón phân cho TV,+ rừng cháy: mất nguồn t/ăn, nơi ở)
- GV cho đại diện các nhóm trình bày.
? Một HST rừng nhiệt đới(h.50.1) có đ2 gì.(hs: Nhân tố VS, HS, nguồn t/ăn(TV), giữa SV có mối qhệ dinh dưỡng Ư tạo vòng khép kín vật chất)
? Thế nào là HST. Em hãy kể tên các HST mà em biết.
? HST hchỉnh gồm những TP chủ yếu nào.
- GV gthiệu 1 số HST: Hoang mạc nhiệt đới , rừng lá rộng ôn đới, thảo nguyên
HĐ 2: (20’) 
- GV y/c hs qs h T151 sgk và kể 1 vài chuỗi thức ăn đơn giản.
- GV gợi ý: Nhìn theo chiều mũi tên: SV đứng trước là thức ăn cho SV đứng sau.
- GV cho hs làm BT mục s sgk T152
- GV gọi nhiều hs viết chuỗi t/ăn, hs còn lại 
I. Thế nào là một hệ sinh thái. 
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã SV và khu vực sống( Sinh cảnh), trong đó các SV luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- VD: Rừng nhiệt đới.
- Các thành phần của hệ sinh thái: 
+ Nhân tố vô sinh
+ Sinh vật sản xuất ( là TV ) 
+ Sinh vật tiêu thụ ( ĐV ăn TV, ĐV ăn ĐV) 
+ Sinh vật phân giải ( VK, Nấm) 
II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
 1. Chuỗi thức ăn.
ở dưới viết ra giấy.
- GV gthiệu chuỗi t/ăn điển hình: Cây ƯSâu ăn lá Ư Cầy ƯĐại Bàng Ư SV phân hủy.
- GV phân tích: Cây là SV sản xuất; sâu, cầy, Đại bàng là SV tiêu thụ bậc 1, 2, 3; SV phân hủy: Nấm, Vk
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa 1 mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn.(hs: qhệ t/ăn)
- GV y/c hs làm BT sgk T 152 
- GV thông báo đáp án đúng: Trước, sau.
? Vậy thế nào là chuỗi thức ăn.
- GV cho hs qs lại hình 50.2 
? Sâu ăn lá tham gia vào những chuỗi thức ăn nào.(hs: Chỉ chuỗi t/ăn có mặt sâu(ít nhất 5 chuỗi)
? Một chuỗi t/ăn gồm những TP SV nào (3- 5)
- GV khẳng định: Chuỗi t/ăn gồm 3 loại sv tiêu thụ bậc 1, 2, 3 đều gọi là sv tiêu thụ. 
- GV: Chuỗi t/ăn có thể bắt đầu từ TV hay từ SV bị phân giải.
? Sự TĐC trong HST tạo thành chu kì kín nghĩa là: TV ƯĐV Ư Mùn,mkhoáng Ư TV
? Sự TĐC & NL trong HST tức là dòng NL trong chuỗi t/ănbị tiêu hao rất nhiều thể hiện qua tháp sinh thái.
? Lưới t/ăn là gì. Nó gồm những TP nào.
- GV liên hệ: Trong thực tiễn sản xuất người Nông dân có biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật. (hs: Thả nhiều loại cá trong ao, dự trữ t/ăn cho ĐV trong mùa khô hạn)
- Chuỗi thức ăn là 1 dãy nhiều loài SV có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1 mắt xích vừa là SV tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là SV bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ. 
 2. Lưới thức ăn. 
- Lưới thức ăn: Bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
- Lưới thức ăn gồm 3 TP chủ yếu: 
 + SV sản xuất
 + SV tiêu thụ 
 + SV phân hủy
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) GV cho hs chơi trò chơi: Đi tìm các mắt xích trong chuỗi và lưới thức ăn.
- Gọi hs lên chọn các mãnh bìacó hình con vật dán lên bảng và sau đó điền mũi tên thành chuỗi và lưới thức ăn.
- Sau 2’ nhóm nào nhiều chuỗi thức ăn sẽ thắng trong trò chơi.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Kiểm tra 1 tiết vào tiết sau.
g b ũ a e

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8 (2).doc