/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Phát biểu được qui luật phân li độc lập.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống
2/ Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menden.
Tuần: 3 Ngày soạn: 09/09/2012 Tiết: 5 Ngày dạy: 14/09/2012 BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT) I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Phát biểu được qui luật phân li độc lập. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. - Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống 2/ Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menden. 3/ Thái độ: -GD thế giới quan duy vật biện chứng. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Thông tin về thí nghiệm lai hai cặp tính trạng 2/ Chuẩn bị của học sinh: Học bài và làm bài tập III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ôån định lớp: 9A1 9A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Nếu thí nghiệm và kết luận lai hai cặp tính trạng của Menđen 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Vào bài: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu được thí nghiệm và kế quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. Theo quan niệm của Menđen giải thích kết quả lai đó như thế nào? b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH 16 HỢP TỬ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV treo tranh vẽ hình 5 SGK, YC HS quan sát thu nhận thông tin . -GV giải thích theo sơ đồ hình 5. + Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 kiểu hợp tử? - GV: Quan niệm Menđen là: các nhân tố di truyền phân li độc lập, tổ hợp tự do nên hình thành nên 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái ở F2 tạo nên 16 kiểu tổ hợp khác nhau ở F2. -HS quan sát và thu nhận thông tin. -HS lắng nghe và tiếp thu. + Là kết quả của sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại G đực và 4 loại G cái. -HS ghi nhớ và lắng nghe. Hoạt động 2: ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG BẢNG 5 SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - YC HS hoạt động nhóm để hoàn thành bảng . -Hướng dẫn HS tổng kết kiểu gen ở F2 dựa vào hình 5. -GV Yêu cầu HS báo cáo kết quả hoạt động. -Thông báo về nội dung của quy luật phân li độc lập. - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng. Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung Tỉ lệ Vàng, trơn Vàng nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn TL mỗi KG F2: 1AABB 2AaBB 2AABb 4AaBb 1AAbb 2Aabb 1aaBB 2aaBb 1aabb TL KH F2 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3xanh, trơn 1xanh nhăn -HS phát biểu lại nội dung của qui luật phân li độc lập. Tiểu kết: -Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng QL phân li độc lập. -Nội dung của qui luật “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong qúa trình phát sinh giao tử”. Hoạt động 3: TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK. +Biến dị tổ hợp có ý nghiã gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với sinh sản vô tính? -HS nghiên cứu thông tin SGK. +Là nguồn nguyên liệu trong chọn giống. +Do sinh sản giao phối có sự phát sinh giao tử và thụ tinh tạo được nhiều biến dị. Tiểu kết: + Là nguồn nguyên liệu trong chọn giống. + Do sinh sản giao phối có sự phát sinh giao tử và thụ tinh tạo được nhiều biến dị. IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố - Đánh giá: - Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi SGK -GV thông báo cho hs công thức tính (dành cho HS khá giỏi): +Số loại giao tử là: 2n +Số hợp tử: 4n + n: là cặp gen dị hợp. +Số loại KG:3n +Tỉ lệ phân li KG(1+2+1)n +Số loại KH là:2n +Tỉ lệ phân li KH(3+1)n + n: là số cặp tính trạng. 2/ Nhận xét- Dặn dò: -Về nhà học bài, làm bài 4SGK -Thực hiện trước ở nhà và ghi kết quả thực hiện vào bảng theo SGK (Mỗi HS gieo 25 lần)
Tài liệu đính kèm: