Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS ĐạMRông năm 2009

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS ĐạMRông năm 2009

1. Kiến thức : Học xong bài này hs sẽ

 HS phân tích được thành phần hoá học của ADN, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó.

 Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oatxơn và F. Crick.

2. Kĩ năng :

 Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ :Tích cực trong học tập

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS ĐạMRông năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:8
 Ngày soạn :25/09/2010
TIẾT :15
 Ngày giảng:28/09/2010
CHƯƠNG III ADN VÀ GEN.
BÀI 15 ADN
 I. Mục tiêu
Kiến thức : Học xong bài này hs sẽ
HS phân tích được thành phần hoá học của ADN, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó.
Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oatxơn và F. Crick.
Kĩ năng :
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ :Tích cực trong học tập
 II. Chuẩn bị 
 Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài ở nhà
 III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Bài mới: Mở bài :
ADN không chỉ là thành phần quan trọng của nhiễm sắc thể mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.
3. Phát triển bài
Hoạt động 1: Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
* Mục tiêu : Giải thích được vì sao ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù.
* Tiến hành : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK ® nêu được thành phần hoá học của ADN 
- GV yêu cầu HS đọc lại thông tin, quan sát và phân tích hình 15 ® thảo luận : 
Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
- GV hoàn thiện kiến thức 
 - HS tự thu nhận và xử lí thông tin . Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời : 
+ Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần của các loại nuclêôtit.
+ Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng 
* Tiểu kết 1: I. Cấu Tạo Hoá Học Của Phân Tử ADN 
Phân tử ADN được cấu tạo tử các nguyên tố C, H, O, N, P.
ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit (gồm4 loại A, T, G, X).
Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loài nuclêôtit.
Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng ,đặc thù của sinh vật.
Hoạt động 2 : Cấu Trúc Không Gian Của Phân Tử ADN
* Mục tiêu : 
Mô tả được cấu trúc không gian của ADN.
Hiểu được nguyên tắc bổ sung và hệ quả của nó 
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 15 và mô hình phân tử AND ® mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? 
- Từ mô hình ADN ® GV yêu cầu HS thảo luận : 
+ Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp?
+ GV cho trình tự một mạch đơn ® yêu cầu HS lên xác định trình tự các nuclêôtit ở mạch còn lại.
+ Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung? 
- HS quan sát hình, đọc thông tin ® ghi nhớ kiến thức.
- 1 HS lên trình bày trên tranh (hoặc mô hình), lớp theo dõi, bổ sung 
- HS nêu được các cặp liên kết: A – T; G – X.
- HS vận dụng nguyên tắc bổ sung ® ghép các nuclêôtit ở mạch 2.
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời 
* Tiểu kết 2: II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải 
Mỗi vòng xoắn có đường kính 12 Ao chiều cao 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit.
Hệ quả của nguyên tắc bôû sung.
Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
Về tỉ lệ các đơn phân trong ADN :
	A = T ; G = X A + G = T + X
 4. Kiểm tra – đánh giá : Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý rả lời đúng. 
 1.Tính đa dạng của phân tử ADN là do :
a.Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
b. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
c. Tỉ lệ 
 Chỉ b và c đúng 
2.Theo nguyên tắc bổ sung thì: 
a.A= T ; G = X.
b.A + T = G + X.
c.A + X + T = G + X + T.
d Chỉ b và c đúng.
5. Nhận xét và Dặn dò: Học bài theo nội dung SGK
 Làm bài tập 4, 5, 6 vào vở bài tập ; Đọc mục “Em có biết”

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9 bai 15 ngoc.doc