Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS-DTNT Thông Thụ - Lê Đình Sơn

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS-DTNT Thông Thụ - Lê Đình Sơn

I. Mục tiêu:

học xong bài này HS phải đạt được những yêu cầu cơ bản sau:

1. Kiến thức:

- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học

- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden

- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học

2. Kỹ năng:

- Phát triển tư duy thực nghiệm

3. Thái độ:

 

doc 178 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS-DTNT Thông Thụ - Lê Đình Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 15/8/2011 
Tiết PPCT: 1 Ngày dạy: 16/8/2011
	BÀI 1: MEN DEN VÀ DI TRUYỀN HỌC	
Mục tiêu:
học xong bài này HS phải đạt được những yêu cầu cơ bản sau:
Kiến thức:
Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden
Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học
Kỹ năng:
Phát triển tư duy thực nghiệm
Thái độ:
Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Tranh phóng to H: 1.2 SGK
Tranh chân dung Menden
HS kẻ sẵn vào vở bảng:
Tính Trạng
Bản Thân Học Sinh
Bớ
Mẹ
Hình Dạng Tai
Hình Dạng Mắt
Hình Dạng Mũi
Hình Dạng Tóc
Màu Mắt
Màu Da
Hoạt động dạy và học
Giới thiệu chương trình sinh học lớp 9
giới thiệu cấu trúc, nội dung yêu cầu của phần di truyền và biến dị
giới thiệu bài 1: Vì sao con cái sinh ra lại có đặc điểm giống hay khác bố mẹ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Di truyền học
Hoạt động 1: Mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của di truyền học.
Yêu cầu HS sử dụng SGK
Giải thích: Thông tin di truyền (lưu trữ ở ADN ở tế bào). AND nhân đôi à sự nhân đôi của NST à sự phân bào (hình thức sinh sản của tế bào: Cơ sở cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể) 
Yêu cầu, hướng dẫn HS thực hiện phần yêu cầu ở SGK, sau đó nhận xét về đặc điểm DT và BD của bản thân
à Cơ sở vật chất nào trong cơ thể đóng vai trò trong DT – BD, xảy ra theo cơ chế nào và có tính quy luất ra sao àkiến thức về DT học
 - Hỏi: Hãy rút ra kết luận về nhiệm vụ và ý nghĩa của DTH?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Đọc thông tin trong SGK
+ Di truyền là 
+ Biến dị là 
+ Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản
Đọc phần yêu cầu trong SGK, điền bổ sung các thông tin vào bảng (*)
Một vài HS đọc to thông tin đã làm
Nhận xét: Đặc điểm được di truyền, biến dị 
HS đọc thông tin về ý nghĩa của DTH, kể một vài thành tựu có liên quan đến DTH
Rút ra kết luận
Kết luận: DTH nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. DTH có vai trò quan trọng không chỉ về lý thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống và y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại.
Menden – người đặt nền móng cho DTH
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công lao và phương pháp phân tích giống lai của Menden
Giới thiệu chân dung – sơ lược tiểu sử nhà khoa học Menden:
+ Người đặt nền móng cho DTH
+ Có phương pháp nghiên cứu rất độc đáo.
Treo tranh 1.2 SGK
Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình vẽ
Hỏi: Nhận xét đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
Bổ sung
Yêu cầu HS sử dụng SGK
Phân tích: Menden chọn cây đậu Hà Lan vì dễ trồng dễ nghiên cứu,  Công trình của ông được công bố năm 1865 đến năm 1900 mới được KH thừa nhận do kiến thức TB học còn hạn chế.
- Yêu cầu HS rút ra nội dung PPPTGL
Nghe, quan sát
Quan sát tranh, đọc phần yêu cầu, thảo luận theo nhóm:
à Cặp tính trạng tương phản nhau
Đọc thông tin về phương pháp phân tích giống lai của Menden:
+ Đối tượng nghiên cứu, đặc điểm độc đáo, giá trị công trình nghiên cứu
- Rút ra 2 nội dung như SGK
Kết luận: Nội dung cơ bản của PPPTGL của Menden:
Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ
Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của DTH
Hoạt động 3: Tìm hiểu các thuật ngữ, ký hiệu cơ bản
Yêu cầu HS thống kê theo mẫu:
Phân tích thêm về khái niệm giống thuần chủng.
Thống kê vài ký hiệu như SGK
Kẻ bảng thống kê theo mẫu:
Thuật ngư’
Ý nghĩa
VD
Nghe và ghi chú vào vở
Đánh giá: 
Lấy VD các tính trạng ở người minh họa cho khái niệm cặp TT tương phản?
Tại sao Menden lại chọn cặp TT tương phản khi thực hiện các phép lai?
Dặn dò:
Đọc phần “em có biết”
Xem trước bài mới
RÚT KINH NHIỆM SAU TIẾT DẠY:
..
Tuần: 1 Ngày soạn: 15/8/2011
Tiết PPCT: 2 Ngày dạy: 18/8/2011
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS phải đạt được những yêu cầu cơ bản sau:
Kiến thức:
Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden
Nêu được khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
Phát biểu được nội dung quy luật phân ly
Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menden
Kỹ năng:
Rèn được kỹ năng phân tích số liệu và kênh hình 
Thái độ:
Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:
 -Tranh phóng to H. 2.1, 2.3 SGK
Bảng phụ:
P
F1
F2
Tỉ lệ KH F2
Hoa đỏ x Hoa trắng
Thân cao x Thân lùn
Quả lục x quả vàng
Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục
705 hoa đỏ ; 224 hoa trắng
787 thân cao; 277 thân lùn
428 quả lục; 152 quả vàng
~ 3 : 1
~ 3 : 1
~ 3 : 1
Học sinh: Xem trước nội dung bài trong SGK, vở BTSH
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Thí nghiệm của Menden:
Hoạt động 1: Xác định kết quả TN của Menden
Giới thiệu tranh 2.1
Yêu cầu HS sử dụng SGK
Hỏi: Mô tả TN của Menden?
Giải thích, nhấn mạnh: Công việc của Menden rất tỉ mỉ và công phu 
Treo bảng phụ 1, giới thiệu “đây là kết quả của các thí nghiệm ông đã tiến hành”
Yêu cầu HS đọc thông tin hướng dẫn trong SGK thực hiện phần 6 
Lưu ý cho HS: Thay đổi vị trí các giống làm bố, mẹ trong các phép lai trên thì kết quả không thay đổi: Bố mẹ có vai trò DT như nhau.
Phân tích khái niệm: “tính trạng trội, tính trạng lặn”
Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống
Hướng dẫn HS quan sát H 2.2 SGK, đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phần 6
Giải thích thêm: “Ở 7 cặp tính trạng đem lai đều cho tỉ lệ KH ở F2 là 3:1. Menden nhanh chóng phát hiện ra quy luật phân li”
- Yêu cầu HS rút ra quy luật từ kết quả TN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Quan sát tranh, đọc thông tin
à Mô tả:  giao phấn giữa 2 giống đậu Hà Lan: Hoa trắng x hoa đỏ thuần chủng được F1; để F1 tự thụ phấn cho ra F2
Quan sát, đọc thông tin gợi ý :
+ Biết được khái niệm “kiểu hình”
+ Xác định được tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 (đồng tính về một tính trạng của bố hoặc mẹ) và tỉ lệ của từng cặp tính trạng xấp xỉ 3:1
1 HS trình bày kết quả trên bảng phụ, HS khác nhận xét, bổ sung
Quan sát tranh trong SGK, đọc thông tin hướng dẫn, điền cụm từ vào chỗ trống:
+  đồng tính  3 trội: 1 lặn 
1 hs trình bày kết quả, HS khác nhận xét
à Kết luận
Kết luận: Bằng phương pháp PTTHL, Menden thấy rằng: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn
Menden giải thích kết quả thí nghiệm:
Hoạt động 3:
Giải thích quan niệm đương thời của Menden về sự di truyền hoà hợp.
Treo hình 2.3 
Giải thích ký hiệu trên sơ đồ:
+ Trong TB sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp (được ký hiệu = chữ cái)
+ Chữ cái in hoa: Nhân tố DT trội
+ Chữ cái thường: Nhân tố DT lặn
+ Trong cơ thể P, F1, F2 : NTDT tồn tại thành cặp quy định tính trạng (Thể đồng hợp, thể dị hợp)
Hướng dẫn HS thực hiện phần 6
Yêu cầu HS đọc to phần thông tin cuối bài
Chốt lại cách giải thích kết quả của Menden àKết luận
Quan sát tranh, theo dõi sự giải thích ký hiệu của GV và ghi 
Thảo luận theo nhóm, đại diện trình bày
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là: 1A : 1a
+ Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA : 2Aa :1aa
F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội như thể đồng hợp AA
- Nghe, ghi kết luận
Kết luận: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P 
ĐÁNH GIÁ:
Nêu khái niệm kiểu hình và cho VD minh hoạ ?
BT: 4 trang 10 SGK
Hướng dẫn hs thực hiện các bước giải bài toán lai cơ bản:
Xác định tính trội lặn
Quy ước kiểu di truyền
Viết sơ đồ lai (như trong bài)
Viết kết quả F1, F2 
Hướng dẫn giải:
Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, cho nên tính trạng mắt đen là tính trạng trội, tính trạng mắt đỏ là tính trạng lặn.
Quy ước: gen A quy định mắt đen, a quy định mắt đỏ
Sơ đồ lai:
P: Mắt đen x mắt đỏ
 AA aa
Gp: A a
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: 1A: 1a 1A: 1a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
 3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ
DẶN DÒ:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Xem trước nội dung bài 3
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 2 Ngày soạn: 22/8/2011
Tiết PPCT: 3 Ngày dạy: 23/8/2011
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS phải đạt được những yêu cầu cơ bản sau:
Kiến thức:
Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định
Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất
Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
Kỹ năng:
Phát triển tư duy lý luận như phân tích, so sánh
Thái độ:
Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Tranh minh họa lai phân tích, tranh 2.3 SGK, tranh H.3 SGK
HS: Xem trước nội dung bài mới, xem trước cấu trúc của bài trong vở bài tập
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Lai phân tích
Hoạt động 1: Xác định nội dung, mục đích của phép lai phân tích
Hỏi: “kiểu hình, nhân tố di truyền” là gì?
Dẫn dắt đến khái niệm: “kiểu gen: Toàn bộ các gen trong TB cơ thể”(thông thuờng chỉ xét đến vài cặp gen liên quan đến tính trạng quan tâm)
Treo hình 2.3, yêu cầu: Đọc thông tin SGK, chỉ trên tranh VD cho các khái niệm: “kiểu gen”, “kiểu hình” ,  ... ật bảo vệ mơi trường
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS:
- Trả lời 2 câu hỏi mục s SGK trang 185.
- GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV liên hệ ở các nước phát triển, mỗi người dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt " mơi trường được bảo vệ và bền vững.
- Cá nhân suy nghĩ hoặc trao đổi nhĩm và nêu được:
+ Tìm hiểu luật
+ Việc cần thiết phải chấp hành luật
+ Tuyên truyền dưới nhiều hình thức
+ Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật.
- HS cĩ thể kể các việc làm thể hiện chấp hành luật bảo vệ mơi trường ở 1 số nước
VD: Singapore: vứt mẩu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau.
Kết luận: 
- Mỗi người dân phải hiểu và nắm vững luật bảo vệ mơi trường.
- Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt luật bảo vệ mơi trường.
3. Củng cố
- Luật bảo vệ mơi trường ban hành nhằm mục đích gì?
- Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước và chuẩn bị bài thực hành.
Tuần: 3 Ngày soạn: / /2011
Tiết PPCT: 65 Ngày dạy: / /2011
BÀI 62: THỰC HÀNH
VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG 
VÀO VIỆC BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu.
- Học sinh vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ mơi trường vào tình hình cụ thể của điạ phương.
- Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ mơi rường ở địa phương.
II. Chuẩn bị.
- Giấy trắng khổ lớn dùng khi thảo luận.
- Bút dạ nét đậm viết trên khổ giấy lớn.
III. Cách Tiến hành 
1. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trình bày sơ lược 2 nội dung về phịng chống suy thối, ơ nhiễm mơi trường, khắc phục sự cố mơi trường của Luật bảo vệ mơi trường Việt Nam?
2. Chọn chủ đề thảo luận
- Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp.
- Khơng đổ rác bừa bãi.
- Khơng gây ơ nhiễm nguồn nước.
- Khơng sử dụng phương tiện giao thơng cũ nát.
3. Tiến hành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 8 nhĩm nhỏ.
- 2 nhĩm cùng thảo luận 1 chủ đề
- Mỗi chủ đề thảo luận 15 phút. Trả lời các câu hỏi vào khổ giấy lớn.
- Những hành động nàp hiện nay đang vi phạm Luật bảo vệ mơi trường? Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đĩ đã đúng như luật bảo vệ mơi trường quy định chưa?
- Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt luật bảo vệ mơi trường?
- Những khĩ khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ mơi trường là gì? Cĩ cách nào khắc phục?
- Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt luật bảo vệ mơi trường là gì?
- GV yêu cầu các nhĩm treo tờ giấy cĩ viết nội dung lên bảng để trình bày và các nhĩm khác tiên theo dõi.
- GV nhận xét phần thảo luận theo chủ đề của nhĩm và bổ sung (nếu cần).
- Tương tự như vậy với 3 chủ đề cịn lại.
- Mỗi nhĩm: 
+ Chọn 1 chủ đề
+ Nghiên cứu kĩ nội dung luật
+ Nghiên cứu câu hỏi
+ Liên hệ thực tế ở địa phương
+ Thống nhất ý kiến, ghi vào giấy khổ lớn.
- VD ở chủ đề: Khơng đổ rác bừa bãi, yêu cầu:
+ Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi cơng cộng.
+ Nhận thức của người dân về vấn đề này cịn thấp, chưa đúng luật.
+ Chính quyền cần cĩ biện pháp thu gọn rác, đề ra quy định đối với từng hộ, tổ dân phố.
+ Khĩ khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ mơi trường là ý thức của người dân cịn thấp, cần tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện.
+ HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên truyền, đi đầu trong ciệc thực hiện luật bảo vệ mơi trường.
- Đại diện các nhĩm trình bày, các nhĩm khác theo dõi và nhận xét, đặt câu hỏi để cùng thảo luận.
4. Kiểm tra - đánh giá
- GV nhận xét buổi thực hành về ưu nhược điểm của các nhĩm.
- Đánh giá điểm cho HS.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Viết báo cáo thu hoạch theo nhĩm.
- HS ơn lại nội dung: Sinh vật và mơi trường, giao cho các nhĩm thực hiện các bảng trong bài 63.
Tuần: 3 Ngày soạn: / /2011
Tiết PPCT: 66 Ngày dạy: / /2011
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu.
- Học sinh hệ thống hố được các kiến thức cơ bản về sinh vật và mơi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đĩ chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hố.
II. Chuẩn bị.
- Phim trong in nội dung bảng 63.1; 63.2; 63.3; 63.4; 63.5 SGK và giấy thường.
- Máy chiếu, bút dạ.
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra 
3.Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hố kiến thức
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cĩ thể tiến hành như sau:
- Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhĩm
- Phát phiếu cĩ nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu cĩ nội dung nào và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng)
- Yêu cầu HS hồn thành 
- GV chữa bài như sau:
+ Gọi bất kì nhĩm nào, nếu nhĩm cĩ phiếu ở phim trong thì GV chiếu lênmáy, cịn nếu nhĩm cĩ phiếu trên giấy thì HS trình bày.
+ GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hồn thiện kiến thức nếu cần.
- GV thơng báo đáp án trên máy chiếu để cả lớp theo dõi.
- Các nhĩm nhận phiếu để hồn thành nội dung.
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.
- Các nhĩm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhĩm bổ sung ý kiến nếu cần và cĩ thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhĩm đĩ.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Nội dung kiến thức ở các bảng:
Bảng 63.1- Mơi trường và các nhân tố sinh thái
Mơi trường
Nhân tố sinh thái (NTST)
Ví dụ minh hoạ
Mơi trường nước
NTST vơ sinh
NTST hữu sinh
- Ánh sáng
- Động vật, thực vật, VSV.
Mơi trường trong đất
NTST vơ sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV.
Mơi trường trên mặt đất
NTST vơ sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV, con người.
Mơi trường sinh vật
NTST vơ sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhĩm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhĩm thực vật
Nhĩm động vật
Ánh sáng
- Nhĩm cây ưa sáng
- Nhĩm cây ưa bĩng
- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khơ.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng lồi và khác lồi
Quan hệ
Cùng lồi
Khác lồi
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bảng 63.4- Hệ thống hố các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
- Quần thể: là tập hợp những các thể cùng lồi, sống trong 1 khơng gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, cĩ khả năng sinh sản.
- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác lồi, cùng sống trong 1 khơng gian xác định, cĩ mối quan hệ gắn bĩ như một thể thống nhất nên cĩ cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với mơi trường sống.
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đĩ các sinh vật luơn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vơ sinh của mơi trường tạo thành một hệ thống hồn chỉnh và tương đối ổn định.
- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều lồi sinh vật cĩ mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi lồi là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn cĩ nhiều mắt xích chung.
VD: Quần thể thơng Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi...
VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương...
VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm.
VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên...
Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV.
Bảng 63.5- Các đặc trwng của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
Ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực / cái
- Phần lớn các quần thể cĩ tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể
Thành phần nhĩm tuổi
Quần thể gồm các nhĩm tuổi:
- Nhĩm tuổi trước sinh sản
- Nhĩm tuổi sinh sản
- Nhĩm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Khơng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).
Hoạt động 2: Câu hỏi ơn tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhĩm để trả lời:
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.
- Các nhĩm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Hồn thành các bài cịn lại
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
Kiểm tra học kì II
Tiết 68
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 64: Tổng kết chương trình tồn cấp
A. Mục tiêu.
- Học sinh hệ thống hố kiến thức sinh học về các nhĩm sinh vật, đặc điểm các nhĩm thực vật và các nhĩm động vật.
- Học sinh nắm được sự tiến hố của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật.
- Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đĩ chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hố.
B. Chuẩn bị.
- Máy chiếu, bút dạ.
- Phim trong cĩ in sẵn nội dung các bảng 64.1 đến 64.5.
- Tờ giấy khổ to cĩ in sẵn nội dung bảng 64.4.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.kiểm tra 
3.Bài mới
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 6 nhĩm
- Giao việc cho từng nhĩm: mỗi nhĩm hồn thành 1 bảng trong 15 phút.
- GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhĩm.
- GV để các nhĩm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhĩm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng.
- Các nhĩm tiến hành thảo luận nội dung được phân cơng.
- Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to.
- Đại diện nhĩm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to.
- Các nhĩm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ.
Nội dung kiến thức ở các bảng như SGV:.
Hoạt động 2: Sự tiến hố của thực vật và động vật
Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hố của giới động vật và sự phát sinh, phát triển của thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS:
+ Hồn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193.
- GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhĩm lên viết bảng.
- Sau khi các nhĩm thảo luận và trình bày, GV thơng báo đáp án.
- GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- Các nhĩm tiếp tục thảo luận để hồn thành 2 bài tập SGK.
- Đại diện 2 nhĩm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Các nhĩm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa.
- HS tự lấy VD.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SINH HOC 9 CHUAN KTKN 20112012.doc