I/ Mục tiêu bài học .
1/ Kiến thức :
- Nêu được mục đích , nhiệm vụ & ý nghĩa của DT học .
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của MENĐEN .
- Hiểu và nêu được 1 số thuật ngữ , kí hiệu trong DTH .
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học.
2/ Kỹ năng : Rèn luyện kỷ năng qs, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan
3/ Thái độ : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
TUẦN 1( 15- 20/8/2011) Chương I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN. ¸¸¸ Bài 1 : Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC . I/ Mục tiêu bài học . 1/ Kiến thức : - Nêu được mục đích , nhiệm vụ & ý nghĩa của DT học . - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của MENĐEN . - Hiểu và nêu được 1 số thuật ngữ , kí hiệu trong DTH . - Giới thiệu Menđen là người đặt nền mĩng cho Di truyền học. 2/ Kỹ năng : Rèn luyện kỷ năng qs, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan 3/ Thái độ : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học II/ PP dạy học : PP qs, phân tích . III/ Phương tiện dạy học : - Tranh phóng to hình 1 sgk . - Tranh hay ảnh chân dung của MENDEN. IV/ Hoạt động dạy học : 1/ Ổn định . 2/ KTBC : 3/ Bài mới : GV nêu vấn đề : vì sao con sinh ra lại có tính trạng giống hay khác bố mẹ Hoạt động 1 : I/ DI TRUYỀN HỌC . - GV y/c hs đọc sgk để trả lời câu hỏi : + Thế nào là DT ? + Thế nào là biến dị ? - HS đọc sgk trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình bày câu hỏi , các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Ở đây gv cần giải thích rõ ; DT và BD là 2 hiện tượng song song , gắn liền với quá trình sinh sản - GV cho hs liên hệ bản thân những đđ giống nhau và khác bố mẹ . - GV y/c hs lập bảng và điền vào bảng theo mẫu - GV y/c tiếp 1 vài hs đọc bảng do bản thạn làm và tự rút ra kết luận đđ DT và BD cho bản thân. Tính trạng Bản thân HS Bố Mẹ -Hình dạng tai -Hình dạng mắt . - Hình dạng mũi . - Hình dạng tóc. - Màu mắt . - Màu da. - Gv cho vài hs phát biểu ý kiến rồi nhận xét phân tích để các em hiểu được bản chất của sự giống nhau và khác nhau . Kết luận : DTH ng/c bản chất và tính qui luật của hiện tượng di truyền , biến dị . DTH đề cập đến cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng di truyền , biến dị . DTH cung cấp cơ sở khoa học cho chọn giống , có vai trò quan trọng trong y học , đặt biệt là trong công nghệ sinh học . Hoạt động 2 : II/ MENĐEN NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC . Mục tiêu : Tìm hiểu từng cặp tính trạng đem lai : - GV treo tranh phóng to hình 1.2 sgk cho hs qs & y/c các em ng/c sgk để trả lời câu hỏi - HS qs tranh , ng/c sgk rồi thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày kết quả trước lớp . - GV hướng dẫn hs qs và phân tích hình 1.2 sgk đế rút ra nhận xét sự tương phản của từng cặp tính trạng ( trơn- nhăn, vàng- xanh, xám trắng.) - Các nhóm khác theo dõi bổ sung và cùng nhau rút ra kết luận . - Nội dung cơ bản của pp lai phân tích các thế hệ lai của MENDEN là gì ? Kết luận : PP độc đáo của MENDEN gọi là pp phân tích . Lai 1 cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng tương phản , rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu . Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra các qui luật di truyền . Hoạt động 3 : III/ MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DTH . - GV y/c hs đọc sgk, thảo luận theo nhóm để phát biểu định nghĩa về các thuật ngữ và nêu các kí hiệu cơ bản của DTH . - HS đọc sgk thảo luận theo nhóm, cử đại diện phát biểu ý kiến của nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và cùng thống nhất câu trả lời - Ở đây , gv cần phân tích thêm khái niệm thuần chủng và lưu ý hs về cách viết công hức lai. - Dưới sự hướng dẫn của gv, hs nêu được các khái niệm và các khái niệm . Kết luận : Tính trạng : là những đđ cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lý của 1 cơ thể . Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau của cùng 1 loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau. Gen : là nhân tố di truyền qui định 1 hoặc 1 số tính trạng của sinh vật . Dòng ( giống ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ sau giồg thế hệ trước . Các kí hiệu : + P : là cặp bố mẹ xuất phát ( thuấn chủng ) . + Phép lai được kí hiệu bằng dấu X. + G : là giao tử . + F : là thế hệ con . 4/ Kiểm tra đánh giá : - Trình bày đối tượâng, nội dung, ý nghĩathực tiển của DTH. - Nội dung cơ bản của pp lai phân tích các thế hệ của MENDEN gồm những điểm nào? - Hảy lấy vd của người để minh họa cho khái niệm “ cặp tính trạng tương phản “ 5/ Dặn dò :_ Học bài , soạn bài: “ Lai 1 cặp tính trạng “ . Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG . I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : -Trình bày được th lai 1 cặp tính trạng của MENDEN . - Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp . - Phát biểu được nội dung định luật phân ly . - Giải thích được kết quả của Menden . 2/ Kỷ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ . 3/ Thái độ : Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học II/ Phương pháp dạy học : pp quan sát, so sánh . III/ Phương tiện dạy học : Tranh phóng to hình 2.1 ,2.2, 2.3 sgk. Bảng phụ kết quả tn của Menden. IV/ Tiến trình dạy học : Hoat động 1: I / THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN . - GV treo tranh phóng to hình 2.1 sgk cho hs qs . - Y/c hs ng/c sgk để xác định kiểu hình ở F1 và tỉ lệ kiểu hình ở F2 . - GV cho hs trính bày kết quả tn của Menden ( bảng 2 ) . - Ở đây, gv lưu ý hs : + Tính trạng biểu hiện ngay ở F1 là tính trạng trội ( hoa đỏ, thân cao, quả lục ) . + Tính trạng ở F2 mới biểu hiện là tính trạng lặn ( hoa trắng, thân lùn, quả vàng ) - GV nhấn mạnh sự ước lượng gần đúng rồi làm tròn và trong thống kê số lượng càng lớn càng bảo đảm độ chính xác trong việc tính toán . - HS qs tranh, ng/c sgk và thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm . - Dưới sự hướng dẫn của gv, các nhóm phải xác định được kiểu hình ở F1 và tỉ lệ kiểu hình ở F2 như sau : + KH F1 : đồng tính ( hoa đỏ, thân cao, quả lục ) + KH F2 : phân ly theo tỉ lệ trung bình : 3 trội : 1 lặn . - GV cần làm sáng tỏ vấn đề sự thay đổi vị trí của các giống làm bố và làm mẹ nhưng kết quả phép lai vẫn không thai đổi . - GV y/c hs qs tranh phóng to hình 2.2 sgk, rút ra nhận xét về qui luật di truyền các tính trạng trội, lặn đến F2 - HS qs tranh và thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày . - Dưới sự hướng dẫn của gv, các nhóm khác bổ sung và kết luận : + KH F2 có : 1/3 số cây trội thuần chủng, 2/3 trội không thuần chủng và 1/3 số cây biểu hiện tính trạng lặn thuần chủng . - HS điền vào chồ trống từ , cụm từ thích hợp. Kết luận : Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cá thể . Khi lai 2 hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì ở F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình : 3 trội : 1 lặn . Hoạt đông 2: II / MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM . - GV y/c hs qs tranh, hình 2.3 sgk và ng/c sgk trả lời 3 câu hỏi : + Menden giải thích kết quả tn như thế nào ? + Tỉ lệ các giao tử ở F1 & tỉ lệ các loại kiểu gen là bao nhiêu ? + Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ? - HS qs tranh, thảo luận theo nhóm & cử đại diện phát biểu ý kiến của nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Dưới sự hướng dẫn của gv, hs hs thống nhất được những nội dung cơ bản sau : * Ở các thế hệ P, F1, F2 : gen tồn tại thành từng cặp tương ứng tạo thành kiểu gen . Kiểu gen qui định kiểu hình của cơ thể . - GV lưu ý : Menden cho rằng, mỗi tính trạng trên cơ thể do 1 cặp nhân tố di truyền qui định ( ta gọi là gen ) .Oâng giả định trong TB sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp và dùng chử làm ký hiệu cho các nhân tố di truyền . - Nếu kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp ( AA đồng hợp trội, aa đống hợp lặn ) . Nếu kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau (Aa) gọi là thể dị hợp . * Trong quá trình phát sinh giao tử, các gen phân li về các tb con ( giao tử ), chúng được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh hình thành hợp tử . * Tỉ lệ các giao tử ở F1 là : 1A : 1a nên tỉ lệ kiểu gen ở F2 là : 1AA: 2Aa: 1aa. * F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng, vì kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội, còn aa biểu hiện kiểu hình lặn ( trắng ) . Kết luận : Menden giải thích các kết quả tn của mình bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen ) qui định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh . Đó là cơ thể di truyền các tính trạng . Từ đó ông phát hiện ra qui luật phân li với nội dung : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P 4/ Kiểm tra đánh giá : - Nêu khái niệm kiểu hình,kiểu gen, thể đồng hợp và thể dị hợp, cho vd minh họa . - Phát biểu nội dung định luật phân li . - Menden đã giải thích kết quả tn trên đậu hà lan ntn ? - Làm bài tập câu 4 sgk . * Đánh dấu X vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau : TS khi lai2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản thì ở F2 p li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn . a/ Các giao tử được tổ hợp theo 1 cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh. b/ Cặp nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử . c/ Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn . d/ Cả a & b . Đáp án : d. 5/ Dặn dò : học bài , vẽ hình ,ng/c bài lai 1 cặp tính trạng ( tt ) . NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG Rút kinh nghiệm : TUẦN 2( 22- 27/8/2011) TIẾT 3 Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( tt ) . ¸¸¸ I / Mục tiêu : 1/ Kiến thức : -Xác định được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích . - Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiển sản xuất . - Phân biệt được trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn . 2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phâ ... KTBC : DT y học tư vấn có những chức năng gì ? Các qui định sau đây dựa trên cơ sở khoa học nào : Nam giới chỉ được lấy 1 vợ, nữ giới chỉ được lấy 1 chồng, những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau ? Tại sao phụ nữ không được sinh con ở độ tuổi ngoài 35 tuổi ? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiểm môi trường ? 3/ Bài mới : Mở bài : GV vd để dẫn dắt g/t nội dung của chương như sau : Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác = cách chọn những củ tốt giử lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giử lại rất nhiều củ khoai tây . Nhưng với việc nhân bản vô tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể thu được 2000 triệu mầm giống để đủ trồng cho 40 ha . Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di truyền học . Hoạt động 1 : I/ KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ TẾ BÀO . - GV y/c hs trả lời câu hỏi : + Công nghệ tế bào là gì ? + Để nhận được mô non cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống của cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì ? + Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc ? - GV g iúp hs hoàn thiện kiến thức . - GV cho hs nhắc lại 2 công đoạn chính của công nghệ tế bào . - HS ng/c sgk tr/89 - HS trao đổi để trả lời câu hỏi yêu cầu : + Khái niệm . + Công nghệ tế bào gồm 2 giai đoạn . + Cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen như dạng gốc vì ở cơ thể hoàn chỉnh được sinh từ 1 tế bào của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép . - HS sinh trả lời, lớp bổ sung . - 1 vài hs trình bày công đoạn của công nghệ tế bào . Kết luận : - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng pp nuôi cấy tế bàohoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh . Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn : + Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo . + Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh . Hoạt động 2 :II/ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO . - GV hỏi : Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất . - HS ng/c sgk trả lời : + Nhân giống vô tính ở cây trồng . + Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng . +Nhân bản vô tính ở động vật . - GV nêu câu hỏi : + Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ? + Nêu ưu điểm và triển vọng của pp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ? + Cho ví dụ minh hoạ . - Gv nhận xét và giúp hs nắm được qui trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm . - Cá nhân ng/c sgk/tr 89 . - Trao đỗi nhóm kết hợp hình 31 . - Thống nhất ý kiến, đại diện nhóm tr bày. - HS lấy ví dụ : Hoa phong lan hiện nay rất đẹp và giá thành rẽ . - GV lưu ý câu hỏi của hs và giải thích như sgv . * HS có thể hỏi : Tại sao trong nhân giống vô tính vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già ? - GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng : + Tạo vật liệu mới để chọn lọc . + Chọn lọc, đánh giá ---> tạo giống mới . - GV hỏi : + Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng = cách nào ? Cho ví dụ . - HS nghe và nghi nhớ kiến thức . - HS ng/c sgk / tr 90 trả lời câu hỏi . - GV hỏi : + Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa như thế nào ? + Cho biết những thành tựu nhân bản ở việt Nam và thế giới ? Gv thông báo thêm : - Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn . - Italy nhân bản thành công ở ngựa . - Trung Quốc tháng 8 /2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi . - HS ng/c sgk trả lời câu hỏi . Kết luận : a)Nhân giống vô tính trong ống nghiệm( vi nhân giống ) ở cây trồng . Qui trình nhân giống vô tính ( sgk tr/89 ) Ưu điểm : + Tăng nhanh số lượng cây giống . + Rút ngắn thời gian tạo cây con . + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quí hiếm . Thành tựu : Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quí . b) Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng . Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xôma biến dị . Ví dụ : + Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống CR 203. + Nuôi cấy để tạo ra giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt . c) Nhân bản vô tính ở động vật . Ý nghĩa : + Nhân nhanh nguồn gen động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng . + Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan . Ví dụ : Nhân bản ở cừu, bò . 4/ Kiểm tra đánh giá : Công nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ? Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm . 5/ Dặn dò : Học bài . Soạn bài “ công nghệ gen “ + KN kĩ thuật gen và công nghệ gen + Ứng dụng công nghệ gen . + KN công nghệ sinh học . NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG Rút kinh nghiệm : TRƯỜNG THCS MỸ THỚI GIÁO ÁN SINH 9 Tuần 17 Tiết 33 Bài 32 : CÔNG NGHỆ GEN . ¶¶¶ A/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : HS hiểu được KN kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen . HS nắm được nghệ gen, công nghệ sinh học . Từ kiến thức KN kĩ thuật gen, công nghê gen, công nghệ sinh học . HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai tró của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống . 2/ Kĩ năng : _ Rèn kĩ năng tư duy lôgic tổng hợp, khả năng khái quát . _ Kĩ năng nắm bắt qui trỉnh công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế . 3/ Thái độ : GD ý thức, lòng yêu thích bộ môn, quí trọng thành tựu sinh học . B/ Phương pháp dạy học : pp tổng hợp, khái quát . C/ Phương tiện dạy học : _ Tranh phóng to hình 32.2 sgk tr/92 . D/ Hoạt động dạy học : 1/ Ổn định : 2/ KTBC : - Công nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ? - Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm . 3/ Bài mới : Hoạt động 1 : I/ KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN . - GV nêu câu hỏi : + Kĩ thuật gen là gì ? Mục đích của kĩ thuật gen ? + Kĩ thuật gen gồm những khâu nào? + Công nghệ gen là gì ? _ Cá nhân ng/c sgk ---> ghi nhớ kiến thức . _ Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến . _ Yêu cầu : + Trình bày 3 khâu . + Mục đích của công nghệ đối với đời sống . + Khái quát thành khái niệm . _ GV nhận xét nội dung trình bày của nhóm và y/c hs nắm được 3 khâu của kĩ thuật gen . _ Đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ hình 32 phóng to, chỉ rõ ADN tái tổng hợp . _ Nhóm khác theo dõi, bổ sung . ---> Khái quát kiến thức . _ GV lưu ý các khâu của kĩ thuật gen hs đều nắm được, nhưng gv phải giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp protein đã mã hoá trong đoạn đó để sang phần ứng dụng hs mới hiểu . _ HS ghi nhớ nội dung kiến thức . Kết luận : _ Kĩ thuật gen : là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền . _ Các khâu của kĩ thuật gen : + Tách ADN gồm tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và ADN từ vi khuẩn, vi rút. + Tạo ADN tái tổ hợp ( ADN lại ) nhờ Enzim . + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận . _ Công nghệ gen : Là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật gen . Hoạt động 2 : II/ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN . _ GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả . _ GV y/c hs trả lời câu hỏi : + Mục đích tạo ra chủng vi sv mới là gì ? + Nêu ví dụ cụ thể ? _ Gv nhận xét và giúp hs hoàn thiện kiến thức . _ HS ng/c sgk và các tư liệu mà gv cung cấp ---> ghi nhớ kiến thức và trả lới câu hỏi ---> hs khác bổ sung . Kết luận : a/ Tạo ra chủng vi sinh vật mới . _ Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết ( như aa, protein, kháng sinh) với số lượng lớn và giá thành rẽ . VD : Dùng E.coli và nắm men cấy gen mã hoá ---> sản ra kháng sinh và hoocmon Insulin . _ GV nêu câu hỏi : + Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì ? + Cho ví dụ cụ thể . _ HS ng/c sgk tr 93 trả lời câu hỏi . _ Lớp nhận xét bổ sung . Kết luận : b/ Tạo giống cây trồng biến đổi gen . _ Tạo giống cây trống biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quí vào cây trồng . VD : + Cây lúa được chuyển gen qui định tổng hợp B – Caroten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa ---> tạo ra giống lúa giàu Vitamin A . + Ở Việt Nam : chuyển gen kháng sâu, kháng bệnh, tổng hợp Vitamin A, gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ . _ Ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả ntn ? _ HS ng/c sgk tr 94 , y/c : + Nêu được hạn chế của gen ở động vật . + Nêu thành tựu đạt được . Kết luận : c / Tạo động vật biến đổi gen . _ Trên thế giới : đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn . _ Ở Việt Nam : Chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người váo cá trạch . Hoạt động 3 III/ KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC . _ GV y/c hs trả lời câu hỏi sgk tr 94 . _ HS ng/c sgk, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung . _ Mỗi lĩnh vực hs lấy 1 ví dụ minh hoạ . Kết luận : Khái niệm công nghệ sinh học : Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người . _ Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học : + Công nghệ lên men . + Công nghệ tế bào . + Công nghệ chuyển nhân phôi . 4/ Kiểm tra đánh giá : _ Nhắc lại 1 số khái niệm : Kĩ thuật gen, công nghê gen, công nghê sinh học . 5/ Dặn dò : _ Học bài: trả lời câu hỏi sgk . _ Soạn bài : chuẩn bị ôn tập thi học kì I .
Tài liệu đính kèm: