Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Quảng Tân

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Quảng Tân

MỤC TIÊU CHƯƠNG :

 - Kiến thức : + Trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của men đen .

 + Trình bày được các thí nghiệm của Men đen & giải thích được các thí nghiệm , từ đó rút ra được các qui luật di truyền & ý nghĩa của mỗi qui luật .

 + Giải thích được phép lai phân tích , ý nghĩa của phép lai phân tích .

 - Kỹ năng : Học sinh biết cách xác định xác suất của một & hai sự kiện đồng thời xảy ra khi gieo các đồng kim loại .Biết vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập di truyền

 - Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác học bài & giải bài tập .

 

doc 211 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Quảng Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
di truyền và biến dị
Chương I: các thí nghiệm của menđen
Mục tiêu chương :
 - Kiến thức : + Trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của men đen . 
 + Trình bày được các thí nghiệm của Men đen & giải thích được các thí nghiệm , từ đó rút ra được các qui luật di truyền & ý nghĩa của mỗi qui luật . 
 + Giải thích được phép lai phân tích , ý nghĩa của phép lai phân tích . 
 - Kỹ năng : Học sinh biết cách xác định xác suất của một & hai sự kiện đồng thời xảy ra khi gieo các đồng kim loại .Biết vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập di truyền 
 - Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác học bài & giải bài tập . 
Ngày soạn: 23/8/2011
Ngày giảng : 9AB – 26/8/2011 
 Tiết : 1 
 Bài 1: men đen và di truyền học
 I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức 
 - HS nêu được nhiệm vụ , nội dung và vai trò của di truyền học . 
 - Hiểu được các khái niệm về biến dị & di truyền, tính trạng , cặp tính trạng tương phản ... 
 - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen.
 2 . Kỹ năng 
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh.
 3. Thái độ
 - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
 II Chuẩn bi
 - Tranh vẽ các cặp tính trạng của Men đen
 III. Phương pháp :
 - Đặt & giải quyết vấn đề , quan sát , vấn đáp tìm tòi , hoạt động cá nhân 
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 
 2. Bài cũ: Kiểm tra sách , vở , đồ dùng học tập bộ môn của học sinh .
 3. Bài mới:
 a. Đặt vấn đề : Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men đen- người đặn nền móng cho duy truyền học.
 b. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: 
MT : Nắm được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của của DTH, k/n biến dị & di truyền .
- GV: Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I và hoàn thiện bài tập lệnh SGK(T5): 
? Liên hệ với bản thân mình có những đặc điểm giống và khác bố mẹ.
- GV: gọi HS trình bày bài tập, bổ sung
- GV: giải thích: 
- Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tượng di truyền
- Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tượng biến dị.
? Thế nào là di truyền và biến dị.
- HS: trả lời, bổ sung
- GV: chốt lại kiến thức
GV: giải thích: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
? Nhiệm vụ của DTH nghiên cứu về những nội dung cơ bản nào ?
? Việc nghiên cứu DTH có ý nghĩa gì .
 - HS : trình bày 
- GV: Nhận xét - chốt lại kiến thức
HĐ 2: 
MT : Nắm được phương pháp nghiên cứu DTH của Menđen..
- GV:y/c 1 hs đọc tiểu sử của MenĐen SGK (T7)
? Vì sao noí Menđen là người đặt nền nóng cho DTH.
- GV: giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của MenĐen.
- GV: y/c học sinh quan sát hình 1.2 cho biết:
? Men đen chọn đối tượng nào để làm thí nghiệm 
? Hãy nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạnh đem lai.
- GV: y/c học sinh nghiên cứu thông tin " 
Nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen
- GV: gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV: chốt lại kiến thức
- GV: Nhấn mạnh: Tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen và giải thích vì sao Menđen chon đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu .
HĐ 3: 
MT : Hiểu được một số khái niệm : tính trạng, cặp tính trạng tương phản...
- GV: hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ ( HS tự thu nhận thông tin SGK)
- GV: y/c HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- GV: giới thiệu một số kí hiệu
VD: SGK
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài 
Nội dung
I. Di truyền học.
1. Một số khái niệm 
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là con sinh ra khác bố mẹ và khác về nhiều chi tiết.
2. Nhiệm vụ &ý nghĩa của DTH
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Y nghĩa : Có giá trị thực tiến cho khoa học chọn giống,y học & công nghệ sinh học hiện đại,
II. Men Đen -Người đặn nền móng cho di truyền học.
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai
(Nội dung SGK T6)
III. Một số thuật ngũ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
1. Thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truuyền
+ Giống(dòng), thuần chủng SGK (T6)
2. Kí hiệu:
+ P: Cặp bố mẹ xuất phát
+ X: Kí hiệu phép lai
+ G: Giao tử
+ O: Giao tử đực (cơ thể đực)
+ F: Thế hệ con
+ O: Giao tử cái (cơ thể cái
4. Kiểm tra, đánh giá: Sử dụng câu hỏi SGK
5. Dặn dò: 
	Học bài cũ theo nội dung SGK
	Kẻ bảng 2 (T8) vào vở, xem trước bài 2.
V. Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 24/8/2011
Ngàygiảng: 9AB – 27/8/2011 
 Tiết: 2
Bài 2: lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - HS nêu được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét.
 - Hiểu được thế nào là tính trạng trội, lặn, kiểu hình. 
 - Nêu được nội dung qui luật phân li & giải thích hiện tượng thực tế. 
 2. Kĩ năng .
 - Phát trtiển kỉ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lôgíc
 3. Thái độ .
 - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh hình 2.1 & 2.3 SGK
- HS: Tìm hiểu SGK
III. Phương pháp :
 - Đặt & giải quyết vấn đề , quan sát , vấn đáp tìm tòi , hoạt động cá nhân 
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: 
 2. Bài cũ: 
 ?Thế nào là cặp tính trạng ? Cặp tính trạng tương phản ?
 ? Tại sao Men đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai ?
 Đáp án & biểu điểm 
 - Nêu được K/N về cặp tính trạng , tính trạng tương phản 6 đ
 - Giải thích đúng... 4 đ
 3. Bài mới:
 a Đặt vấn đề :Yêu cầu HS trình bày nội dung cơ bảncủa phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ?
 b. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: 
MT : Nêu được thí nghiệm của Mên đen
& k/n về KH .
- GV: hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
- ? Em hãy trình bày trình bày TN của Menđen. 
- GV:y/c HS nghiên cứu bảng 2 SGK
- HS: các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
? Nhận xét kiểu hình ở F1.
? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp.
- HS: đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- F1 mang tính trạng trội (bố hoặc mẹ)
- Tỉ lệ kiểu hình F2: 3 trội : 1 lặn
- GV: sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- Y/c HS làm bài tập điền từ (T9) 
- HS: đại diện nhóm trả lờp, bổ sung
HĐ 2: 
MT : Nắm được nội dung qui luật phân li 
- GV: giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết
- GV: y/c HS quan sát hình 2.3 SGK và làm bài tập lệnh SGK (T9)
? Tỉ lệ các loại g.tử ở F1 và tỉ lẹ các loại hợp tử ở F2
? Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
HS :đại diện nhóm trả lời, bổ sung
+ G.tử F1: 1A; 1a
+ G.tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì tỉ lệ G.tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống G.tử AA
- GV: chốt lại kiến thức và yêu cầu HS giải thích kết quả TN của Menđen.
- GV: giải thích kết quả: là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P. 
 ? Phát biểu nội dung qui luật phân li 
Nội dung
I. Thí nghiệm của menđen:
 1. Thí nghiệm: 
- Lai hai giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng
 F1: Hoa đỏ
 F2: 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng(Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)
 2. Một số khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biẻu hiện
3.Kếtluận Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp trính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về cặp tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
1.Sơ đồ: 9 (sgk- tr 9 )
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di ttuyền quy định.
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh
2. Nội dung qui luật phân li 
 - SGK – tr 10
 4. Kiểm tra, đánh giá: 
 ? Trình bày TNo lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả TNo theo Menđen.
 ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ.
 5. Dăn dò : - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
	 - Làm bài tập 4 SGK (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
V . Rút kinh nghiệm :
 - Nội dung : ............................................................................................................................
 - Phương pháp : ......................................................................................................................
 - Thời gian : ...........................................................................................................................
 - Học sinh : ............................................................................................................................
Ngày soạn: 30/8/2011
Ngày giảng : 9AB – 03/9/2011 
Tiết: 3
Bài 3: lai một cặp tính trạng (TT)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức 
- HS hiểu được khái niệm về kiểu gen, thể đồng hợp , thể dị hợp & VD minh họa.
- Nắm được khái niệm phép lai phân tích – ý nghĩa của phép lai phân tích .
- Phân biệt di truyền trội trung gian với di truyền trội hoàn toàn.
 2. Kĩ năng :
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai một cặp tính trạng.
 3. Thái độ :
 - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3SGK
 - HS: Tìm hiểu trước bài
III. Phương pháp
 - Quan sỏt , vấn đỏp tỡm tũi , hoạt động nhúm .
 IV. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định : 
 2. Bài cũ: 
 ? Kiểu hình là gì ? k/h do yếu tố nào qui định ?
 ? Phát biểu nội dung qui luật phân li của Men đen ?
 Đáp án & biểu điểm :
 - k/n k/h , yếu tố k/h 6 đ
 - ND qui luật phân li 4 đ
 3 Bài mới:
 a. Đặt vấn đề : Tính trạng trên cơ thể do nhân tố di truyền qui ( KG ) ? KG là gì ?
 b. Cac hoạt động :
.
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: 
MT : Nắm được một số k/n . hiểu được phép lai phân tích là gì .
 GV:?Nêu tỉ lệ các loại tổ hợp ở F2 trong TNo của Menđen.
HS: F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa
GV: dựa vào tỉ lệ F2 để phân tích các khái niệm:
 GV:y/c HS các nhóm thực hiện lệnh SGK(T11)
HS: các nhóm thảo luận trả lời
GV: chốt lại và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa
? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
HS:: Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn đó là phép lai phân tích
GV: y/c HS làm bài tập điền từ
HS::1. trội; 2: kiểu gen; 3:lăn;
 4: đồng hợp; 5: dị hợp.
GV: nhận xét, chốt lại
HĐ 2: 
MT :Hiểu được ý nghĩa của phép lai trong chọn giống 
GV: y/c HS nghiên cứu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên.
? Xác định tính trạn ... Một số câu hỏi ôn tập.
 c Kết luận chung, tóm tắt: 
 4. Kiểm tra, đánh giá:	
- GV nhận xét buổi ôn tập tại của các nhóm.
 5 Dặn dò: - Ôn tập lại toàn bộ chương trình kiến thức sinh học đã học.
 - Tiết sau kiểm tra học kì II.
V.RKN
 - Nội dung :.....................................................................................................................................
 - Phương pháp : ...............................................................................................................................
 - Thời gian : ....................................................................................................................................
 - Học sinh : .....................................................................................................................................
 ........................................................................................
Ngày soạn : Tiết : 67
Ngày giảng : 
 Kiểm tra học kỳ II
 ( Đề do : PGD ra ) 
I. Mục tiêu : 
 - Kiến thức : Nhằm kiểm tra kiến thức về nội dung trong chương trình học kì IIđã học . 
 - Kĩ năng : Trình bày bài khoa học , sạch , rõ ràng , 
 -Thái độ ; Có ý thức tự giác và nghiêm túc trong quá trình làm bài . 
II. Phương tiện : 
 - GV : Đề kiểm tra 
 - HS : Bút , nội dung kiến thức . 
III. Phương pháp : 
 - Kiểm tra chất lượng học kì II.
VI. Tiến trình lên lớp : 
 - GV : + Gọi số báo danh cho học sinh vào phòng thi . 
 + Phát giấy kiểm tra cho học sinh 
 + Phát đề cho học sinh . 
 - HS : + Nhận đề - đọc soát đề . 
 + Tự giác và nghiêm túc làm bài . 
 - GV : Quan sát nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc . 
 - Hết giờ – gv thu bài . 
 - GV : Dặn dò hs .
V . RKN :
 - Nội dung :.....................................................................................................................................
 - Phương pháp : ...............................................................................................................................
 - Thời gian : ....................................................................................................................................
 - Học sinh : .....................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết: 68 
Bài: TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
 - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
 2. Kĩ năng
 - Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
 3. Thái độ
 - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. Phương tiện, chuẩn bị: 
 1. GV: - Bảng 64.1 - 64.5.
 2. HS: - Kiến thức đã học.
III. Phương pháp
IV Tiến trình lên lớp: 
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Bài cũ
 3. Bài mới: 
 a. Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
 b. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1:
MT :Củng cố về đặc điểm & vai trò của TĐV 
- GV: Chia lớp thành 5 nhóm.
- GV: Giao việc cho từng nhóm và y/c hs hoàn thành nôi dung của các bảng.
- GV: Cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.
- GV: Nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV: Thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
HĐ 2:
MT :Củng cố về sự tiến hoá của TĐV 
- GV: Y/c hs hoàn thành BT sở sgk ( T 192, 193) .
- GV: Cho các nhóm thảo luận để trả lời.
- GV: Cho các nhóm trả lời bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng.
- GV: Nhận xét và thông báo đáp án đúng.
- GV: y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- HS : Nêu VD 
1. Đa dạng sinh học.
- Nội dung các bảng kiến thức.
II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật. 
- Thực vật: Tảo xoắn, tảo vòng, cây thông, cây cải, cây bưởi, cây bàng
- Động vật: Trùng roi, trùng biến hình, sán dây, thủy tức, sứa, giun đất, trai sông, châu chấu, sâu bọ, cá, ếchgấu, chó, mèo.
- Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6 
- Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h.
 c. Kết luận chung, tóm tắt: 
 4. Kiểm tra, đánh giá:	
 - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
 5 Dặn dò: - Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk
V.RKN
 - Nội dung :.....................................................................................................................................
 - Phương pháp : ...............................................................................................................................
 - Thời gian : ....................................................................................................................................
 - Học sinh : .....................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: Tiết 69 
Bài: TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp (tt)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức
 - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
 2. Kĩ năng
 - Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức.
 3. Thái độ
 - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. Phương tiện, chuẩn bị: 
 1. GV: - Bảng 65.1 - 65.5.
 2. HS: - Kiến thức đã học.
III. Phương pháp
- tổng kết,
IV Tiến trình lên lớp: 
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới: 
 a. Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
 b Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: 
MT :Củng cố & hệ thống kiến thức về sinh học cơ thể TV & cơ thể người . 
- GV: Y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194) 
? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người.
- GV: Theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV: Cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV: Nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV: Thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau.
- HS : Vân dụng kiến thức đã học – trình bày
HĐ 2: 
Mục tiêu : Củng cố kiến thức về sinh học tế bào .
- GV: Y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5.
? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật
1. Sinh học cá thể.
- ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp Ư để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá.
- ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn.
II. Sinh học tế bào.
.
- GV: Cho đại diện các nhóm trình bày
- GV: Đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân.
 c. Kết luận chung, tóm tắt: 
 4. Kiểm tra, đánh giá:	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
 5. Dặn dò: - Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk
V.RKN
 - Nội dung :.....................................................................................................................................
 - Phương pháp : ...............................................................................................................................
 - Thời gian : ....................................................................................................................................
 - Học sinh : .....................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: Tiết 70 
Bài: TổNG KếT CHƯƠNG TRìNH toàn cấp (tt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
 - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản toàn cấp THCS, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Kĩ năng
 - Rèn cho hs kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp và khái quát hóa kiến thức.
3. Thái độ
 - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: - Bảng 66.1 - 66.5.
2. HS: - Kiến thức đã học.
III. phương pháp
 - Tổng kết kiến thức
IV. Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
a Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
b. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: 
MT : Củng cố & hệ thống hoá kiến thức về di truyền và biến dị 
- GV: Chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung 
- GV: Cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp.
- GV: Theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV: Cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV: Nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV: Nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3.
- GV: Y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB.
HĐ 2:
MT : Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về sinh vật và môi trường 
- GV: y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) 
- GV: chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng.
- GV: tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung.
- GV: lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên.
1. Di truyền và biến dị.
- Kiến thức ở bảng
II. Sinh vật và môi trường.
- Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại.
- Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản Ư Quần thể.
- Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng.
- Kiến thức ở bảng.
 c. Kết luận chung, tóm tắt: 
 4. Kiểm tra, đánh giá: 
? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì.	
 - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
 5. Dặn dò: - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT.
V.RKN
 - Nội dung :.....................................................................................................................................
 - Phương pháp : ...............................................................................................................................
 - Thời gian : ....................................................................................................................................
 - Học sinh : .....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 9(9).doc