ã HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ laicủa MenĐen.
Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
ã Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển tư duy phân tích so sánh.
ã Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
Ngày soạn:.............. Ngày dạy:................ Di tuyền và biến dị Chương I: Các thí nghiệm của MenĐen Tiết1: MenĐen và di truyền học I) Mục tiêu HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ laicủa MenĐen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển tư duy phân tích so sánh. Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. II) Chuẩn bị 1) Giáo viên Tranh phóng to H1.2 2) Học sinh 3) Phương pháp III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Di truyền học GV yêu cầu HS làm bài tập mục SGK tr.5. liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ? - GV giải thích: Di truyền và biến dị - Thế nào là di truyền ? Biến dị? - GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? - HS trình bày ngững đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ: chiều cao màu mắt, hình dạng tai - HS nêu được 2 hiện tượng di truyền và biến dị - HS sử dụng tư liệu SGK trả lời. - Lớp nhhận bổ sung hoàn chỉnh đáp án 1) Di truyền học. - Di truyền học là hiện tượng truyeenf đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. * Hoạt động 2: MenĐen - người đặt nền móng cho di truyền học. - GV giới thiệu tiểu sử của MenĐen. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin. Nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen? - Một HS đọc tiểu sử tr.7 cả lớp theo dõi - HS đọc kỹ thông tin SGK. Trình bày được nội dung cơ bản phương pháp phân tích các thế hệ lai. - Một vài HS phát biểu lớp bổ sung. 2) MenĐen - Người đặt nền móng cho di truyền học. - Phương pháp phân tích các thế hệ lai. Nội dung: SGK tr.6 * Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cư bản của di truyền học - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể - HS tự thu nhận thông tin. Ghi nhớ kiến thức. - HS lấy các ví dụ cụ thể. a. thuật ngữ - Tính trạng. - Cặp tính trạng tương phản. - Nhân tố di truyền - Giống( dòng) thuần chủng SGK tr.6. b. Kí hiệu P: cặp bố mẹ xuất phát X: Kí hiệu phép lai. G : giao tử. F: Thế hệ con IV Củng cố Trình bày nội dung pgương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phảnđể thực hiện phép lai Lấy các ví dụ về tính trạng ở người để minh họa cho kn cặp tính trạng tương phản. V) Dặn dò Học bài theo nội dung SGK. Kẻ bảng 2 tr.8 vào vở bài tập. Đọc trước bài VI.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:.............. Ngày dạy:............... Tiết 2: Lai một cặp tính trạng I) Mục tiêu HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của MenĐen. Hiểu và ghi nhớ các kn kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.GiảI thích được kết quả thí nghiệm theo quy luật của MenĐen. Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình. Rèn kỹ năng phân tích số liệu, tư duy lôgic. Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng sinh học. II) Chuẩn bị 1) Giáo viên Tranh phóng to H2.1; 2.3 SGK 2) Học sinh 3) Phương pháp Nêu và giảI quyết vấn đề III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Thí nghiệm của MenĐen -GV hướng dẫn HS quan sát tranh H2.1. Giứi thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. -GV sử dụng bảng 2 để phân tích các kn kiểu hình tính trạng trội, tính trạng lặn. - Gv yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2SGK. Thảo luận. - GV từ kết quả đã tính toán GV yêu cầu HS rút ra kiểu hình ở F2. - Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của MenĐen. - GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ tr.9 SGK - HS quan sát tranh theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - HS ghi nhớ kn. -HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm. Nêu được: kiểu hình ở F1 mang tính trạng trội ( của bố hoạc của mẹ). Tỷ lệ kiểu hình ở F2. - Đại diện nhóm rút ra nhận xét các nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào H2.2. trình bày thí nghiệm. Lớp nhận xét bổ sung. - HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1: Đồng tính 2: 3 trội : 1 lặn 2)Thí nghiệm của MenĐen a. Các kháI niệm - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng cảu cơ thể. - Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. b. Thí nghiệm. - lai 2 giống đậu HàLan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD: P hoa đỏ x hoa trắng F1 Hoa đỏ F2 3hoa đỏ : 1 hoa trắng ( kiểu hình có tỷ lệ3 trội : 1 lặn) c. Nội dung quy luật phân li - Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn * Hoạt động 2: MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm - GV giải quan niệm đương thời của MenĐen về di truyền hòa hợp. - Nêu quan niệm của MenĐen về giao tử thuần kiết. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục SGK tr.9 - GV hoàn thiện kiến thức. Yêu cầu HS giảI thích kết quả thí nghiệm theo MenĐen. -GV chốt lại kiến thức . - HS ghi nhớ kiến thức . -HS quan sát H 2.3, thảo luận nhóm xác định được: - HS đại diện nhóm phát biểu. Các nhóm khác bổ sung. - HS ghi nhớ kiến thức. 2) MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm. - Theo MenĐen: +Tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. + Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền. + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong tự nhiên. IV) Củng cố Trình bày thí nghiệm lai 1 căp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo MenĐen. Phân biệt tính trạng trội lặnvà cho VD minh họa. V) Dặn dò Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3SGK Làm bài tập 4 VI.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:.............. Ngày dạy:............... Tiết3: Lai một cặp tính trạng ( tiếp theo) I) Mục tiêu HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và úng dụng của phép lai phân tích. GiảI thích được vì sao quy luận phân li chỉ nghiệm đúng trong ĐK nhất định. í nghĩa của quy luật phân li. Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn. Phát triển tư duy lí luận. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, viết sư đồ lai. II) Chuẩn bị 1) Giáo viên Tranh minh họa lai phân tích. Tranh phóng to H3 SGK 2) Học sinh 3) Phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề ,kết hợp hoạt động nhóm III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Lai phân tích - GV yêu cầu HS nêu các loại hợp tử F2 trong thí nghiệm của MenĐen. - Từ kết quả trên GV phân tích các kn: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - GV yêu cầu HS xác định két quả các phép lai: + P: Hoa đỏ x hoa trắng AA aa + P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa - GV làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? - GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân tích. Yêu cầu HS làm tiếp bài tập điền từ( tr.11). - GV gọi 1 HS nhắc lai kn lai phân tích. - HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỷ lệ: 1AA : 2aa : 1aa - HS ghi nhớ kn . - Các nhóm thảo luận - Đại diện 2 nhóm lên viết 2 sơ đồ lai. Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện đáp án + Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội, đem lai với cá thể mang tính trạng lặn. - HS lần lượt điền các cụm từ vào các khoảng trống theo thứ tự. - HS đọc lại kn lai phân tích. 1) Lai phân tích. a. Một số khái niệm. - Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. - Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau. b. Lai phân tích. - Làphép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tích cho tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. * Hoạt động 2: ý nghĩa của tương quan Trội - lặn GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. Thảo luận. + Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? + XĐ tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì? + Việc XĐ độ thuần chủng của giống có ý gì trong sản xuất? + Muốn XĐ giống có thuần chủng hay không cần phảI thực hiện phép lai nào? - HS tự thu nhận và sử lí thông tin. Thảo luận nhóm thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến - Các nhóm khác bổ sung - HS xác định cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp. 2) ý nghĩa tương quan trội - lặn. - Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt. Cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào 1 kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. * Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn. - GV yêu cầu HS quan sát H3, nghiên cứu thông tin SGK. Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1,F2. giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của MenĐen? - GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ. - Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn? - HS tự thu nhận thông tin, kết hợp quan sát. XĐ được kiểu hình của trội không hoàn toàn: - HS điền các cụm từ 3) Trội không hoàn toàn. - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung giangiữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1 IV) Củng cố V) Dặn dò Học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK. Làm bài tập 3 vào vở bài tập. Kể bảng 4 vào vở bài tập VI.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:.............. Ngày dạy:................ Tiết4: Lai hai cặp tính trạng I) Mục tiêu HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen. Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạngcủa MenĐen. Hiểu và phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập của MenĐen. Giải thích được kn biến dị tổ hợp . Phát triển kĩ năng QS kên ... g là sự phát triển không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện nay mà không làm tổn hại đến thế hệ tương lai đáp ứng lại các nhu cầu của họ →Sự phát triển bền vững là mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và thiên nhiên D) Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài. ? Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh ? Tại sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên E) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Tìm hiểu, sưu tầm về khu bảo tồn thiên nhiên, công việc khôi phụ rừng F) Rút kinh nghiệm: Tiết 62: khôI phục môI trường và gìn giữ thiên nhiên hoang giã Ngày soạn: // Ngày dạy: // A) Mục tiêu bài học: HS hiểu và giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, gìn giữ thiên nhiên hoang giã. Nêu được ý nghĩa của biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang giã Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, khả năng tổng hợp kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm GD nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tư liệu về công việc bảo tồn gen động vật, tranh ảnh phỏng to phù hợp nội dung bài, các mảnh bìa có in các nội dung " Bảo vệ khu rừng già, rừng đầu nguồn", " Trồng cây gây rừng" 2) Học sinh: Tranh ảnh có nội dung: trồng rừng, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đầu nguồn 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: - Hãy phân biệt các loại tài nguyên thiên nhiên, cho VD? - Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên 3) Bài mới: * Hoạt động 1: ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang giã - GV đưa câu hỏi: ? Vì sao cần gìn giữ và khôi phục thiên nhiên hoang dã ? Tại sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã đã góp phần cân bằng sinh thái - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức - HS nghiên cứu SGK kết hợp với kiến thức bài trước trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét bổ sung 1) ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang giã - Môi trường đang bị suy thoái - Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm, lũ lụt hạn hán * Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên - GV cho HS tự chọn tranh phù hợp với các dòng chữ có sẵn - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã ? Em hãy cho biết các công việc chúng ta đã làm được để bảo vệ tài nguyên sinh vật - GV yêu cầu hoàn thành cột 2 bảng 59 SGK tr.79 - GV nhận xét đưa đáp án đúng - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Các nhóm có thể sửa chữa nếu cần - HS có thể kể + Xây dựng khu rừng quốc gia + Bảo vệ sinh vật có tên trong sách đỏ - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến về hiệu quả các biện pháp 2) Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên a) Bảo vệ tài nguyên sinh vật * Bảo vệ tài nguyên sinh vật gồm: - Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn - Trồng cây gây rừng - Xây dựng khu bảo tồn, giữ nguồn gen quý - Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi b) Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa - Nội dung trong bảng 59 * Hoạt động 3: Vai trò của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang giã - GV cho HS thảo luận: ? Vai trò của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã là gì . - GV đánh giá nội dung thảo luận của các nhóm - HS thảo luận thống nhất kiến thức - Các nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 3) Vai trò của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang giã - Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng - Có nhiều biện pháp bảo vệ thiên nhiên nhưng phải nâng cao ý thức và trách nhiệm của mỗi người HS D) Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài GV hỏi: Mỗi HS cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên E) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái. F) Rút kinh nghiệm: Tiết 63: Bảo vệ đa dạng hệ sinh tháI Ngày soạn: // Ngày dạy: // A) Mục tiêu bài học: HS đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. HS trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng khái quát kiến thức GD ý thức bảo vệ môi trường B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Tranh ảnh về hệ sinh thái Tư liệu về môi trường và hệ sinh thái . 2) Học sinh: Đọc trước bài 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: Trình bày các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã? 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các hệ sinh thái - GV nêu câu hỏi: ? Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn, nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt. ? Cho ví dụ về hệ sinh thái - GV đánh giá phần trình bày của HS - HS nghiên cứu bảng 60.1 ghi nhớ kiến thức - Quan sát tranh về các hệ sinh thái đã sưu tầm - Tìm VD minh họa cho hệ sinh thái - Một vài HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung 1) Sự đa dạng của các hệ sinh thái - Có 3 hệ sinh thái chủ yếu + Hệ sinh thái trên cạn: Rừng, savan + Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn + Hệ sinh thái nước ngọt: Ao, hồ * Hoạt động 2: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái ? Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng ? Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lạii hiệu quả như thế nào. ? Liên hệ thực tế . - GV nhận xét ý kiến thảo luận của các nhóm đưa đáp án đúng - Cá nhân nghiên cứu nội dung SGK tr.180 và bảng 60.2 ghi nhớ kiến thức + Thảo luận hiệu quả từ các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung 2) Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái a) Bảo vệ hệ sinh thái rừng - Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng để tránh cạn kiện nguôn tài nguyên - Xây dựng khu bảo tồn để giữ cân bằng và bảo vệ nguồn gen * Hoạt động 3: D) Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài GV hỏi: Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái ? Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái? E) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục "Em có biết" Tìm đọc cuốn: " Luật bảo vệ môi trường" F) Rút kinh nghiệm: Tiết 64: Luật bảo vệ môI trường Ngày soạn: // Ngày dạy: // A) Mục tiêu bài học: HS hiểu được sự cần thiết phải ban hành luật bảo vệ môi trường. HS nắm được những nội dung chính của chương II và III trong luật bảo vệ môi trường . Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, kĩ năng tổng hợp khái quát hóa kiến thức GD nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Sưu tầm cuốn luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành 2) Học sinh: Sưu tầm cuốn luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: - vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái 3) Bài mới: * Hoạt động 1: * Hoạt động 2: * Hoạt động 3: D) Củng cố: GV hỏi: - Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì ? - Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào ? E) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Chuẩn bị cho bài thực hành. F) Rút kinh nghiệm: Tiết 65: thực hành: vận dụng luật bảo vệ môI trường Ngày soạn: // Ngày dạy: // A) Mục tiêu bài học: HS vận dụng được những nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương. Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương. B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Giấy trắng khổ to dùng để viết nội dung Bút dạ Tài liệu về: luật bảo vệ môi trường ; Hỏi đáp về môi trường và sinh thái 2) Học sinh: Tài liệu về: luật bảo vệ môi trường ; Hỏi đáp về môi trường và sinh thái 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là thực hành kết hợp hoạt động nhóm C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: * Hoạt động 2: * Hoạt động 3: D) Củng cố: GV nhận xét buổi thực hành về ưu điểm và tồn tại của nhóm E) Dặn dò: Hướng dẫn viết thu hoạch theo nhóm Yêu cầu HS ôn tập lại nội dung: sinh vật và môi trường F) Rút kinh nghiệm: Tiết 66: Ôn tập cuối học kì II Ngày soạn: // Ngày dạy: // A) Mục tiêu bài học: HS hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. Tiếp tục rèn kĩ năng so sánh tổng hợp khái quát hóa. Kĩ năng hoạt động nhóm GD lòng yêu thiên nhiên. GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống. B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Phim trong in nội dung bảng: 63.1-5 SGK và giấy thường. Máy chiếu bút dạ 2) Học sinh: HS ôn tập lại nội dung: sinh vật và môi trường 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: * Hoạt động 2: * Hoạt động 3: D) Củng cố: GV nhắc nhở HS hoàn thành nội dụng ở bảng trong bài E) Dặn dò: Hoàn thành nốt một số câu hỏi ôn tập của mục 2 Ôn tập lại chương trình sinh học lợp 6 và chuẩn bị nội dung ở bảng 64.1-6 SGK F) Rút kinh nghiệm: Tiết 67: Kiểm tra học kì II Ngày soạn: // Ngày dạy: // A) Mục tiêu bài học: HS B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: 2) Học sinh: 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: * Hoạt động 2: * Hoạt động 3: D) Củng cố: GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài E) Dặn dò: Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài Đọc mục "Em có biết" F) Rút kinh nghiệm: Tiết 68;69;70: Tổng kết chương trình toàn cấp Ngày soạn: // Ngày dạy: // A) Mục tiêu bài học: HS hệ thống hóa được kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, sự phát sinh phát triển của thực vật. Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. kĩ năng tư duy so sánh, kĩ năng khái quát hóa kiến thức B) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Máy chiếu bút dạ, phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1-5 SGK Giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4 SGK 2) Học sinh: Ôn tập lại chương trình sinh học lợp 6 và chuẩn bị nội dung ở bảng 64.1-6 SGK 3) Phương pháp: Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK C) Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: * Hoạt động 2: * Hoạt động 3: D) Củng cố: GV đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm . E) Dặn dò: Ôn tập các nội dung ở bảng 65.1-5 SGK F) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: