Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Tân Châu

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Tân Châu

/ Mục tiêu :

1. Kiến thức :

- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học

- Giới thiệu Menden là người đặt nền móng co di truyền học.

- Nêu được phương pháp nghiên cức di truyền của Menden.

- Nêu được các thí nghiệm của Menden và rút ra nhận xét.

2. Kỹ năng: quan sát, phân tích

 

doc 9 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Tân Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Tuần 1
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN
Bài 1: MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I / Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học
- Giới thiệu Menden là người đặt nền móng co di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cức di truyền của Menden.
- Nêu được các thí nghiệm của Menden và rút ra nhận xét.
2. Kỹ năng: quan sát, phân tích
3. Thái độ : GD lòng yêu thích bộ môn.
II/Trọng tâm : Một số thuật ngữ cơ bản 
III / Chuẩn bị 
+ GV : tranh phóng to H1.2 SGK /6
 Tư liệu về DTH
+ HS: _ đọc kiến thức bài mới ở nhà 
 _ xem trước H1.2/6 SGK
IV / Tiến trình:
Oån định lớp 
9A1	9A2	9A3	9A4	9A5
Kiểm tra miệng : GV kiểm tra SGK, dụng cụ học tập quy định của môn học 
Bài mới:
 GV giới thiệu về môn học, về chương trình học DTH 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
¯ Hoạt động 1: tìm hiểu về DTH 
* MT: Hiểu được khái niệm di truyền và biến dị
_ TH nghiên cứu 2 đặc điểm cơ bản của sự sống là hiện tượng di truyền và hiện tượng biến dị. Vậy di truyền và biến dị là gì?
_ GV cho VD : trong 1 gia đình có 1 cháu bé chào đời, người ta thường tìm hiểu xem bé có điểm nào giống bố, mẹ ( mắt, mũi, miệng.)
? Em bé giống bố về cằm, giống mẹ về mắt  người ta gọi là hiện tượng gì? 
+ HS : di truyền 
_ GV phát vấn HS tìm hiểu thêm 1 số VD để rút ra hiện tượng di truyền (bố tóc quăn, mẹ da trắng ông bàthế hệ sau như thế nào ?
? Vậy, di truyền là gì ? 
+ Gọi 1 – 2 HS trả lời, HS khác nhận xét ,bổ sung 
_ GV nhận xét kết hợp ghi bài 
_ Tuy nhiên không phải lúc nào con sinh ra cũng đều giống bố mẹ 
VD : Trong 1 đàn gà con, có con giống bố, không giống mẹ hoặc khác bố mẹ ở 1 vài chi tiết.
? Hiện tượng trên ta gọi là gì? 
+ HS : biến dị 
? VẬY, biến dị là gì? 
+ HS: Tự trả lời 
_ GV nhấn mạnh : biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song và gắn liền với quá trình sinh sản 
* * * Ưùng dụng: HS tự liên hệ bản thân tìm những điểm mình giống bố và mẹ ? 
+ Gọi 2 – 3 HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung thêm 
_ GV nói về nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH (khung màu hồng /7 sgk)
+ Gọi 1 HS đọc lớn khung màu hồng, 1 HS khác đọc phần “ em có biết” / 7 sgk
? Ai là người đặt nền móng cho DTH ? 
_ GV chuyển sang phần II 
Hoạt động 2:tìm hiểu về Menden
* MT : giới thiệu nhà bác học vĩ đại Menden 
_ GV cho HS quan sát tranh phóng to H1.1 SGK sau đó giới thiệu tiếp theo phần phía trên : 3 nhà bác học .chữa bệnh DT)
_ để biết phương pháp phân tích giống lai của Menden có nội dung như thế nào ta cùng tìm hiểu 
_ GV treo tranh h1.2 phóng to lên bảng yêu cầu HS quan sát ,GV giới thiệu theo 2 nội dung của đầu sgk /6
+ HS hoạy động nhóm thực hiện yêu cầu phần 6/6
+ gọi 1 – 2 HS đại diện nhóm trình bày,HS khác nhận xét bổ sung 
_ GV nhận xét 
 ¯ Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và ký hiệu của DTH
* MT : Trình bày được 1 số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học
_ GV dùng H1.2 để giải thích và phân tích về 1 số thuật ngữ và ký hiệu như ở sgk /6
_ Lưu ý: Khi viết sơ đồ lai thì mẹ thường viết bên trái dấu û, còn bố viết bên phải dấu û , cụ thể là:
P : mẹ û bố
 AA aa
Gt: A a
F1 : Aa
F2, F3 .
*** GDTĐ: Qua bài học GV giáo dục HS sự yêu thích môn học để có thể tự nghiên cứu, sáng chế 1 sản phẩm nào đó có ý nghĩa 
*** GDHN: g/t Menden , ý nghĩa các quy luật của Menden rất quan trọng trong chọn giống vật nuôi, trồng trọt ..
I /Di truyền học 
Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu 
Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết .
II/ Menden người đặt nền móng cho DTH
 * phương pháp phân tích giống lai của Menden
_ sgk / 6
III / Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH
_ SGK /6,7
Củng cố – luyện tập:
? chọn câu trả lời đúng nhất ?
Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai 
để thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng 
để dễ theo dõinhững biểu hiện của tính trạng 
để dễ thực hiện phép lai 
cả b và c
đáp án : b
? trả lời câu hỏi số 3 sgk /7 ? (cao û lùn ; mập û gầy.)
Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
@ bài cũ: _ Học thuộc bài theo nội dung ghi
 _ Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 sgk vào VBT
 _ Đọc mục “ em có biết” sgk / 7 
@ bài mới: + Chuẩn bị bài mới :” lai 1 cặp tính trạng” 
 + Đọc nội dung sgk bài mới trước ở nhà 2 lần 
 + Xem trước các H2.1; 2,3 sgk và bảng 2/8	
V. RÚT KINH NGHIỆM 
* Nội dung : 	
* Phương pháp : 	
* ĐDDH : 	
Tiết 2
Tuần 1
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I /MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Làm rõ tính sáng tạo, độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menden (tách riêng từng cặp tính trạng để nghiên cứu – làm đơn giản tính di truyền phức tạp của sinh vật cho dễ nghiên cứu; tạo dòng thuần chủng
- Chỉ nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm, không giải thích cơ chế di truyền. - Nêu được quy luật di truyền và giải thích các hiện tượng thực tế.
- Nêu được các khái niệm: kiểu hình, kiểu gen, thể tồng hợp, thể dị hợp, cho ví dụ minh họa với mỗi khái niệm. Viết các sơ đồ lai một hay hai cặp tính trạng.
- Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập để giải quyết các bài tập
2. Kỹ năng : quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ 
-Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu.
3. Thái độ :GD lòng yêu thích bộ môn .
II /TRỌNG TÂM: Thí nghiệm của men đen 
III / CHUẨN BỊ :
GV : tranh sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng 
HS : đọc trước bài ở nhà và tìm hiểu nội dung theo câu hỏi SGK /10
IV / TIẾN TRÌNH:
1.Oån định lớp :
9A1	9A2	9A3	9A4	9A5
2. Kiểm tra miệng 
? Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden gồm những điểm nào ?(10đ)
Lai các cặp bố mẹ .(5đ)
Dùng toán thống kê (5đ)
3. Bài mới :
Để biết Menden tiến hành lai 1 cặp tính trạng như thế nào ta cùng tìm hiểu 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
 ¬ Hoạt động 1: tìm hiểu TN của Menden 
* MT: biết làm TN Menden với cây đậu Hà Lan 
_ Gọi 1 HS đọc to phần thông tin 
_ GV giới thiệu và phân tích cách tiến hành TN
_ Chú ý: dù chọn dạng nào làm bố mẹ thì F1 :100% là hoa đỏ 
_ GV y/c HS q/s sơ đồ H 2.2 SGK 
_ GV phân tích H 2.2 = sơ đồ 
P: Hoa đỏ x hoa trắng 
F1: hoa đỏ 
F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng 
? Qua TN của Menden các em nhận thấy F1 & F2 có kết quả như thế nào ?
_ Gọi 2- 3 HS trả lời, HS khác nhận xét 
_ GV kết luận: 
+ F1: đồng tính vềû tính trạng của bố và mẹ 
+ F2: thể hiện cả tính trạng của bố và mẹ 
à tính trạng biểu hiện ngay ở F1 Menden gọi là tính trạng trội, còn tính trạng đến F2 mới biểu hiện gọi là lặn 
_ HS hoạt động theo bàn thực hiện tính tỷ lệ kiểu hình ở F2 ở bảng 2 à để rút ra tỷ lệ chung cho các TN 3:1 sgj/8
_ GV chỉ định 2 -3 HS trả lời, HS khác nhận xét 
_ GV kết luận : Đỏ:trắng = 3: 1
 Cao: lùn = 3: 1
 Lục : vàng = 3:1
GV nhấn mạnh : “ đây là quy luật di truyền các tính trạng trội – lặn đến F2
_ HS hoạt động cá nhân thực hiện phần 6 sgk/9
_ Gọi 1 – 2 HS trả lời, HS khác nhận xét 
+ Đáp án: .đồng tính .3 trội: 1 lặn 
_ GV phân tích lại sơ đồ H 2.2 rút ra kiểu hình ở F2 , Kiểu gen ở F2
+ Kiểu gen: 1 AA,2Aa, 1aa
+ Kiểu hình : 1/3 số cây trội thuần chủng 
 2/3 số cây trội không thuần chủng
 1/3 số cây lặn thuần chủng
à Rút ra khái niệm về kiểu gen, kiểu hình
¬ Hoạt động 2: Tìm hiểu Menden giải thích kết quả TN
* MT: Hiểu được nội dung của quy luật phân ly 
_ GV treo tranh sơ đồ giải thích KQ TN lai 1 cặp TT của Menden (H2.3) lên bảng y/c hs q/s
? Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ ?
+ HS: tự trả lời
_ GV p/t H2.3 : A quy định TT trội ( hoa đỏ), a quy định TT lặn (hoa trắng ). Mà các nhân tố gen đều làm thành từng cặp à A lấn áp a à đều hoa đỏ 
? Có khi nào gen a bị gen A trộn lẫn không ? 
+ HS : không. Nếu bị trộn lẫn thì F2 không có hoa trắng 
? Từ KQ TN trên Menden đã giải thích như thế nào?
_HS: tự trả lời
_ Khi F1 hình thành giao tử mỗi NTDT trong cặo sẽ phân ly tạo ra 2 loại giao tử có tỷ lệ ngang nhau là : 1A; 1a à F2: 1AA; 2Aa;1aa
? Do đâu ở F1 đã tạo ra 2 giao tử tỷ lệ ngang nhau?
? Sự tổ hợp các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra tỷ lệ F2 như thế nào?
*** GV liên hệ GD HS: về sự yêu thích môn học để khám phá kiến thức về di truyền học 
TN của Menden
TN: ( SGK) 
 Kết luận: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn
b. Quy luật di truyền các tính trạng trội – lặn đến F2 ( ND ĐL phân ly)
+ Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào 
+ Kiểu hình: là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể 
II / Menden giải thích kết quả TN:
+ Mỗi TT trên cơ thể do 1 cặp NTDT (gen) quy định 
+ Trong TBSD các NTDT tồn tại thành từng cặp 
+ Menden dùng các chữ cái in hoa kí hiệu gen trội q.định TT trội, còn chữ thường là gen lặn q.định TT lặn 
+ Do sự phân ly của cặp gen Aa ở F1 đã tạo ra 2 giao tử tỷ lệ ngang nhau (1A; 1a)
+ Sự tổ hợp các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra tỷ lệ F2 là: 1AA; 1Aa; 1aa
Kết luận: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
4. Củng cố – luyện tập:
-? Yêu cầu hs trả lời câu hỏi phần 6 /9 sgk
+ Tỷ lệ các loại giao tử F1 là :1A; 1a
+ Tỷ lệ các loại hợp tử F2 là :1AA, 2Aa; 1aa
? Tại sao F2 lại có tỷ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
+HS: vì KG dị hợp Aa biểu hiện KH trội (đỏ) còn aa biểu hiện KH lặn (trắng)
5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà :
* Đối với bài học này 
- Học thuộc bài theo nội dung ghi
- Trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập 4 ở VBT
* Đối với bài học sau :
- Chuẩn bị bài 3 “ lai 1 cặp tính trạng ” (tiếp theo)
 + Xem H3 /12 và kẻ sẵn bảng 3/13 SGK vào VBT
 + Đọc nội dung bài mới trước ở nhà 2 lần 
V. RÚT KINH NGHIỆM 
* Nội dung : 	
* Phương pháp : 	
* ĐDDH : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI DI TRUYEN VA BIEN DI.doc