Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Tân Trung

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Tân Trung

Học xong chương này HS phải

- Hiểu và ghi nhớ được các khái niệm DT, BD, KG, KH, thể đồng hợp, thể dị hợp

- Hiểu và phát biểu được nội dung các qui luật của Menđen, trình bày được nội dung, phương pháp tiến hành thí nghiệm và phân tích được kết quả thí nghiệm rút ra các kết luận của Menđen

- Giải được một số bài tập về lai một cặp, hai cặp tính trạng của Menđen

- Phát triển tư duy lí luận, phân tích, so sánh, rèn luyện kĩ năng viết sơ đồ lai

 

doc 197 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Tân Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
I. MỤC TIÊU: 
Học xong chương này HS phải
- Hiểu và ghi nhớ được các khái niệm DT, BD, KG, KH, thể đồng hợp, thể dị hợp
- Hiểu và phát biểu được nội dung các qui luật của Menđen, trình bày được nội dung, phương pháp tiến hành thí nghiệm và phân tích được kết quả thí nghiệm rút ra các kết luận của Menđen
- Giải được một số bài tập về lai một cặp, hai cặp tính trạng của Menđen
- Phát triển tư duy lí luận, phân tích, so sánh, rèn luyện kĩ năng viết sơ đồ lai
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to các sơ đồ các thí nghiệm của Menđen
- Đồng kim loại tính xác xuất cho các nhóm
- Một số dạng bài tập cơ bản
III. Kiểm tra, thực hành
- Kiểm tra miệng: ít nhất 4 HS/ lớp
- Kiểm tra 15’: không
- Giải bài tập: 1 tiết/lớp
- Thực hành: 1 tiết/lớp
Tuần 1, tiết 1.
NS:
ND:
 BÀI 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và ký hiệu trong di truyền học
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ:
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Tranh phóng to hình 1.2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong Sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.
Hoạt động 1: (10’)
DI TRUYỀN HỌC 
Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục6(tr 5): liên hệ bản thân mình xem có những điểm nào giống và khác bố mẹ ?
- GV giải thích:
+ Đặc điểm giống bố mẹ mẹ à hiện tượng di truyền.
+ Đặc điểm khác bố mẹ à Hiện tượng biến dị. 
- Thế nào là hiện tượng di truyền ? biến dị ?
- GV tổng kết lại:
- HS trình bày những đặc điểm củabản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tay
- Nêu được hai hiện tượng di truyền và biến dị 
- Ghi nhớ 
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giải thích rõ ý: “biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản”
- Yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
- Sử dụng tư liệu SGK để trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh đáp án
Hoạt động 2 (14’)
MENĐEN - NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen- phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu tiểu sử của Menđen.
- Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỷ XIX và phương pháp nghiên cứu của Menđen.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.2, nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ð nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen ?
- Nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen và giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ?
- Một HS đọc tiểu sử (tr 7), cả lớp theo dõi.
- Cả lớp theo dõi
- Quan sát và phân tích hình 1.2 ð nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Đọc kỹ thông tin SGK Þ trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- Vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra các qui luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho DTH.
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai tiến hành như sau:
+ Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẻ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra các qui luật di truyền
Hoạt động 3:(11’)
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ
- Yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa cho từng thuật ngữ.
- Nhận xét, sửa chữa (nếu cần)
- Giới thiệu một số kí hiệu
- Tự thu nhận thông tin Þ ghi nhớ kiến thức.
- Lấy các ví dụ cụ thể.
- Ghi nhớ kiến thức
- Cả lớp theo dõi
a) Thuật ngữ
Tính trạng
Cặp tính trạng tương phản
Nhân tố di truyền
Giống (dòng) thuần chủng.
b) Một số ký hiệu:
P: cặp bố mẹ xuất phát
X: kí hiệu phép lai
G: giao tử
♂: giao tử đực (cơ thể đực)
♀: giao tử cái (cơ thể cái)
F: thế hệ con
IV. CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN:
Gọi HS trả lời ngắn gọn các câu hỏi:
Trình bài nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ?
Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tướng phản để thực hiện phép lai ?
Lấy các ví dụ về tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản”.
V. DẶN DÒ:
Học bài theo nội dung bài ghi và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK (Chú ý phương pháp độc đáo của Menđen và các kí hiệu, các thuật ngữ)
Kẻ bảng 2 (tr 8) vào vở bào tập
Tìm hiểu trước về phép lai một cặp tính trạng của Menđen. 
*. Rút kinh nghiệm giáo án 
Tuần 1, tiết 2.
NS:
ND:
 BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
Hiểu va øghi nhớ được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp. Thể dị hợp.
Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li.
Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kĩ năng:
Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình.
Rèn kỹ năng phân tích số liệu, tư duy logic.
3. Thái độ:
Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Tranh phóng to hình 2.1 và hình 2.3 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen
*. Mở bài: Nêu vấn đề chung cho cà lớp: Vì sao các con được sinh ra cùng bố mẹ lại có những đặc điểm giống nhau và cũng có nững đặc điểm khác nhau ?
Hoạt động 1:
THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Mục tiêu: - HS hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS QS hình 2.1 Þ giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- Sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: KH, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- Gọi vài HS phát biểu lại các khái niệm vừa biết .
- Quan sát theo tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm
- 2-3 HS phát biểu, lớp bổ sung hoàn thiện
a) Các khái niệm:
- Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn:là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGk Þ thảo luận.
+ Nhận xét Kiểu hình ở F1 ?
+ Xác định tỷ lệ kiểu hình F2 trong từng trường hợp ?
- Từ kết quả đã tính toán, yêu cầu HS rút ra tỷ lệ kiểu hình ở F2 
- Yêu cầu HS trình bày TN của Menđen
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm Þ nêu được:
+ Kiểu hình F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc của mẹ)
+ Tỷ lệ kiểu hình F2
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm khác bổ sung
- Dựa vào hình 2.2 Þ trình bày thí nghiệm. Lớp nhận xét, bổ sung.
b) Thí nghiệm: Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD: 	P Hoa đỏ	x	hoa trắng
 	F1	 Hoa đỏ
	 	F2 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng (Kiểu hình có tỷ lệ 3 trội: 1 lặn).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi Þ vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ (tr 9) 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung qui luật phân li ? 
- Lắng nghe, phát hiện ra vấn đề
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống
1: đồng tính 
2: 3 trội:1 lặn
- 1-2 HS được gọi đọc lại nội dung.
c) Nội dung qui luật phân li: 
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội:1 lặn
Hoạt động 2
MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả TN theo quan điểm của Menđen
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết.
- Yêu cầu HS làm bài tập mục 6 (tr 9)
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại giao tử ở F2.
+ Tại sao F2. lại có tỷ lệ hoa đỏ: 1 hoa trắng ?
- Hoàn thiện kiến thức Þ yêu cầu HS giải thích kết quả TN theo Menđen.
- Chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giử nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.
- Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
- Quan sát H 2.3, thảo luận nhóm xác định được:
+ GF1: 1A:1a
 Hợp tử F2 có tỷ lệ: 1AA:2Aa:1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- Vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Theo Menđen:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định.
+ Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
IV. CỦNG CỐ, HOÀN THIỆN: (6’)
Gọi HS trả lời ngắn gọn các câu hỏi:
Trình bài thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết ... i cuối bài,
Hoàn thành các câu hỏi còn lại
Tuần:35, Tiết 67
ND: 
NS:
BÀI 64 : Tổng kết chương trình toàn cấp 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hệ thống hoá được những kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật
HS nắm được sự tiến hoá của giối động vật, sự phát sinh phát triển của giới thực vật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng
Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn
Kĩ năng tư duy so sánh, kĩ năng khái quát hoá kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
HS: Bảng phụ cho mỗi nhóm
GV: Bảng phụ ghi sẵn kết quả của các bảng SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*. Kiểm tra bài cũ: 
*. Mở bài: 
*. Bài mới
Hoạt động 1:
ĐA DẠNG SINH HỌC
Mục tiêu: HS hệ thống hoá kiến thức về đặc điểm các nhóm thực vật, động vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Chia lớp thành 5 nhóm:
- Giao việc cho từng nhóm
+ y/c: Hoàn thành nội dung công việc trong 10 phút
+ Chữa bài bằng cách treo bảng phụ đã ghi ghi sẵn kết quả các bảng
- Cho các nhóm lần lượt trình bày, sau mỗi nội dung GV đưa ra đánh giá và yêu cầu HS liên hệ thực tế, lấy VD cho bài học sinh động. 
- Các nhóm tiến hành thảo luận về nội dung được phân công
- Thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung hoặc hỏi thêm về vấn đề chưa rõ
- Các nhóm tìm ví dụ cho bài.
Nội dung các bảng kiến thức như SGV
Hoạt động 2
SỰ TIẾN HOÁ CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Mục tiêu: - HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật và sự phát sinh phát triển của TV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c: Hoàn thành bài tập mục ‚ ở SGK tr 192, 193
- Chữa bài tập bằng cách gọi đại diện từng nhóm báo cáo kết quả bảng phụ trước lớp
- Thông báo đáp án đúng
- Lấy VD động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật
- Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK tr 192, 193
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến
- Các nhóm so sánh kết quả bài do GV đưa ra Ị tự sửa chữa
- Nêu VD: 
+ TV: Tảo xoắnn, tảo vòng, cây thông, cây cải, cây bưởi, cây bàng...
+ ĐV: Trùng roi, trùng biến hình, sán dây, thuỷ tức, sứa, giun đất, trai sông, sâu, bọ, cá, ếch, gấu chó, mèo...
Sự phát sinh phát triển của thực vật (như SGK SH6)
Tiến hoá của giới động vật: 1-d; 2-b; 3-a; 4-e; 5-c; 6-i; 7-g; 8-h
IV. CỦNGCỐ, HOÀN THIỆN
Nhận xét đánh giá hoạt động của các nhóm
V. DẶN DÒ:
Ôn tập các nội dung ở bảng 65,1Ị 65.5 SGK
Tuần:35, Tiết 68
ND: 
NS:
BÀI 65 : Tổng kết chương trình toàn cấp 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hệ thống hoá được những kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào
HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng
Rèn kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp
Kĩ năng khái quát hoá kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
HS: Bảng phụ cho mỗi nhóm
GV: Bảng phụ ghi sẵn kết quả của các bảng SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*. Kiểm tra bài cũ: 
*. Mở bài: 
*. Bài mới
Hoạt động 1:
SINH HỌC CÁ THỂ
Mục tiêu: HS chỉ rõ và khái quát kiến thức về chức năng các hệ cơ quan của thực vật và của con người
Lấy ví dụ về sự liên quan giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c: Hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 SGK Tr 194
- Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người
- Theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ nhóm yếu
- Chữa bài bằng cách treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bảng trước lớp Ịlớp theo dõi
- Nhận xét đánh giá hoạt động các nhómỊ giúp đỡ HS hoàn thiện kiến thức
- Hỏi thêm: Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau?
- Các nhóm trao đổi Ịthống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày đáp án trước lớp
- Các nhóm theo dõi bổ sung
- Các nhóm sửa chữa dưới sự hướng dẫn của GV cho những nội dung còn thiếu sót
- Có thể nêu ví dụ
+ Ơû TV: Lá làm nhiệm vụ quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể, nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút được nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá.
+ Ơû người: hệ vận động có chức năng giúp cơ thể hoạt động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần có năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hoá cung cấp, O2 do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng tế bào nhờ hệ tuần hoàn.
Nội dung các bảng kiến thức như SGV
Hoạt động 2
SINH HỌC TẾ BÀO
Mục tiêu: - HS khái quát được chức năng về các bộ phận của tế bào
 - Khái quát được các hoạt động sống của tế bào 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c: 
+ Hoàn thành nội dung các bảng 65.3Ị65.5
+ Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật
- Chữa bài như hoạt động 1
- Giúp đánh giá kết quả và giúp HS hoàn thiện kiến thức
- Lưu ý: nhắc nhở HS khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân
- Tiếp tục thảo luậnỊkhái quát kiến thức ghi ý kiến vào bảng phụ
- Đại diện các nhóm trình bày Ịcác nhóm khác bổ sung
-* Tự sửa chữa (nếu cần)
Nội dung các bảng kiến thức như SGV
IV. CỦNGCỐ, HOÀN THIỆN
Nhận xét đánh giá hoạt động của các nhóm
V. DẶN DÒ:
Ôn tập kiến thức trong chương trình sinh học 9
Hoàn thành nội dung các bảng SGK tr 196, 197.
Tuần:36, Tiết 70
ND: 
NS:
BÀI 66 : tổng kết chương trình toàn cấp 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hệ thống hoá được những kiến thức về sinh học cơ bản toàn cấp THCS
HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng
Rèn kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
Kĩ năng khái quát hoá kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
HS: Bảng phụ cho mỗi nhóm
GV: Bảng phụ ghi sẵn kết quả của các bảng SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
*. Kiểm tra bài cũ: 
*. Mở bài: 
*. Bài mới
Hoạt động 1:
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Mục tiêu: HS hệ thống hoá được toàn bộ những kiến thức về di truyền và biến dị
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- ia lớp làm 4 nhóm thảo luận chung một nội dung
- Cho HS chữa bài và trao đổi toàn lớp
Nhận xét nội dung thảo luận của các nhóm, bổ sung thêm kiến thức còn thiếu
- Nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3
- Y/c HS phân biệt được ĐB cấu trúc NST và ĐB số lượng NST, nhận biết được dạng đột biến
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
- Đại diện trình bày trên bảng
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Theo dõi và tự sữa chữa
- Lấy VD minh hoạ
ĐB cà độc dược
ĐB ở củ cải
Cơ quan sinh dưỡng to
Nội dung các bảng kiến thức như SGV
Hoạt động 2
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Mục tiêu: - HS khái quát mối quan hệ về môi trường
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c: Giải thích sơ đồ hình 66 SGK tr 77
- Chữa bài bằng cách cho HS thuyết minh sơ đồ trên bảng phụ
- Tổng kết những ý kiến của HS và đưa nhận xét đánh giá nội dung đã hoàn chỉnh để bổ sung
- Tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5
- Lấy VD để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên
- N/c sơ đồ hình 66 Ị thảo luận nhóm thống nhất ý kiến giải thích mối quan hệ theo các mũi tên
- Đưa các ví dụ minh hoạ
- Yêu cầu nêu được:
+ Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại
+ Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độ... có mối quan hệ sinh sản Ị Quần thể.
+ Nhiều quần thể khác loài có mối quan hệ dinh dưỡng
- Các nhóm theo dõi, bổ sung
- Nêu VD: 
+ Quần thể: rừng đước Cà Mau, đồi cọ Phú Thọ, rừng thông Đà lạt
+ Quần xã: Ao cá, hồ cá, rừng rậm...
Nội dung các bảng kiến thức như SGV
IV. CỦNGCỐ, HOÀN THIỆN
- Hỏi: Trong chương trình sinh học THCS, em đã học được những nội dung gì?
- Giải đáp thắc mắc trong chương trình (nếu có)
V. DẶN DÒ:
Kết thúc chương trình sinh học THCS
Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT.
*** Hết ***
MỤC LỤC
Phân Phối chương trình HK II	
Bài 34: 	Thoái hoá do tự thụ phấn và giáo phối gần	
Bài 35: 	Ưu thế lai	
Bài 36: 	Các phương pháp chọn lọc	
Bài 37: 	Thành tựu chọn giống ở Việt Nam	
Bài 38: 	Thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn	
Bài 39: 	Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng	
Bài 40: 	Oân tập phần di truyền và biến dị	
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Chương I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Bài 41: 	Môi trường và các nhân tố sinh thái	
Bài 42: 	Aûnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật	
Bài 43: 	Aûnh hưởng củanhiệt độ và độ ẩm lên đời sống của sinh vật	
Bài 44: 	Aûnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật	
Bài 45+46: Thực hành: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật	
Chương II: HỆ SINH THÁI
Bài 47: 	Quần thể sinh vật	
Bài 48: 	Quần thể người	
Bài 49: 	Quần xã sinh vật	
Bài 50: 	Hệ sinh thái	
Chương III: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
Bài 53: 	Tác động của con người với môi trường	
Bài 54: 	Ô nhiễm môi trường	
Bài 55: 	Ô nhiễm môi trường (TT)	
Bài 56+57: Thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương	
Chương IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Bài 58: 	Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên	
Bài 59: 	Khôi phục môi trường và giữa gìn thiên nhiên hoang dã	
Bài 60: 	Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái	
Bài 61: 	Luật bảo vệ môi trường	
Bài 62: 	Thực hành: Vận dụng luật bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ môi trường ở địa phương	
Bài 63: 	Oân tập phần sinh vật và môi trường	
Bài 64: 	Tổng kết chương trình toàn cấp	
Bài 65: 	Tổng kết chương trình toàn cấp (TT)	
Bài 66: 	Tổng kết chương trình toàn cấp (TT)	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh 9 au.doc