Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Bài 11 - Tiết 11 - Tuần 6: Phát sinh giao tử và thụ tinh (tích hợp)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Bài 11 - Tiết 11 - Tuần 6: Phát sinh giao tử và thụ tinh (tích hợp)

1.1 Kiến thức:

- Nêu được ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.

- Mô tả được những điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.

- Nêu được bản chất của thụ tinh cũng như ý nghĩa của nó của và giảm phân đối với sự di truyền và biến dị.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Bài 11 - Tiết 11 - Tuần 6: Phát sinh giao tử và thụ tinh (tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 11 tiết PPCT: 11
Ngày dạy: ...... / ......../............ Tuần: 06
 PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH (TÍCH HỢP)
 	1. MỤC TIÊU
	1.1 Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh. 
- Mô tả được những điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Nêu được bản chất của thụ tinh cũng như ý nghĩa của nó của và giảm phân đối với sự di truyền và biến dị.
	1.2 Kĩ năng:
	 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích so sánh. 
 	1.3 Thái độ: 
- Bồi dưỡng quan điểm duy vật.
- Biết được nguồn gốc phát sinh cơ thể mới.
	2. TRỌNG TÂM
- Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
	3. CHUẨN BỊ:
	3.1 Giáo viên: Tranh hình H11/SGK trang 34.
	3.2 Học sinh: Nghiên cứu sơ đồ “Phát sinh giao tử và thụ tinh”.
	4. TIẾN TRÌNH
	4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập.
	4.2 Kiểm tra miệng:
Câu 1: Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế bào con? Trong tế bào của một loài giao phối. 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb khi giảm phân sẽ cho ra những tổ hợp NST nào ở tế bào con? (10đ)
- Do sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST. (5đ)
- Tạo ra bốn loại giao tử: AB; Ab; aB; ab. (5đ)
 	4.3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
 kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con đều có n NST . Các tế bào con này là cơ sở để hình thành giao tử. Sự phát sinh giao tử ♂ và ♀ có gì khác nhau và làm thế nào để bộ NST của loài được ổn định qua các thế hệ. Ta sẽ tìm hiểu bài: Phát sinh giao từ và thụ tinh.
I/ HOẠT ĐỘNG 1: tìm hiểu quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- GV giới thiệu tranh phóng to H11 trang 34 (phần phát sinh giao tử).
- HS: Quan sát tranh, đọc thông tin SGK. 
- GV:Yêu cầu thực hiện:
- Thảo luận nhóm nhỏ → thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét: 
+ Tế bào trứng, tế bào tinh trùng có nguồn gốc từ đâu?
+ Chúng được hình thành như thế nào?
+ Nêu điểm giống nhau giữa quá trình phát sinh giao tử ♂ và ♀ ?
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS: Thảo luận nhóm lớn, thực hiện các yêu cầu sau:
- Nêu điểm khác nhau:
- Ở giai đoạn giảm phân I
- Ở giai đoạn giảm phân II
- Kết quả quá trình giảm phân?
- GV kiểm tra 1 – 2 nhóm, nhận xét kết quả thực hiện → đánh giá cho điểm.
- GV yêu cầu:
+ Đọc mục em có biết.
- GV giảng thêm: GP xảy ra vào thời kỳ chín của tế bào sinh dục  Là cơ sở cho quá trình thụ tinh tiếp theo 
II/ HOẠT ĐỘNG 2 : tìm hiểu thực chất của quá trình thụ tinh. giải thích sự khác nhau về nguồn gốc nst trong các hợp tử.
-GV: Yêu cầu
- Đọc thông SGK, nghiên cứu H.11 ( phần thụ tinh) → trả lời câu hỏi :
- HS: Hoạt động cá nhân, thực hiện yêu cầu.
- Thụ tinh là gì?
- Nhận xét bộ NST ở tế bào hợp tử về số lượng? Nguồn gốc?
- GV: Yêu cầu liên hệ kiến thức bài giảm phân trả lời câu hỏi:
- Các giao tử hình thành trong giảm phân có giống nhau? Vì sao?
- GV: Yêu cầu thực hiện lệnh ở mục II /SGK trang 35.
- HS:Trao đổi nhóm nhỏ, trả lời câu hỏi.
- HS: Nhóm thống nhất nội dung trả lời.
 GV mở rộng việc ứng dụng thụ tinh có tính chọn lọc 
- Thụ tinh nhân tạo.
- Sinh con theo ý muốn.
- Tạo thể đột biến ở vật nuôi, cây trồng...
III/ HOẠT ĐỘNG 3 : ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh.
- GV Yêu cầu:
- HS Đọc SGK mục III trả lời câu hỏi:
- Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh trong di truyền?
- Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh trong tiến hoá và chọn giống ? 
+ HS hoạt động , cá nhân trả lời.
* GDHN: Giảm phân và thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp cho công tác chọn giống.
I- SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ:
- Giống nhau: 
+ Các tế bào mầm(noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thự hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
+ Noãn bào bậc một và tinh bào bậc một đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
- Khác nhau:
+Phát sinh giao tử đực
- Tinh bào bậc1 qua giảm phân I cho hai tinh bào bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát sinh thành ting trùng.
- Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
+Phát sinh giao tử cái
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc II (kích thước lớn).
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và một tế bào trứng (kích thước lớn).
- Kết quả: mỗi noãn bào bậc1 qua giảm phân cho 2 thể cực và một tế bào trứng.
II/ THỤ TINH:
Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái, về bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội(n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST )ở hợp tử.
III/ Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH:
- Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì ồn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. 
- Trong giảm phân có xảy ra hiện tượng phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST đã tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc. Đây là cơ sở tạo nên các biến dị tổ hợp tạo nên tính đa dạng của sinh giới.
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố :
- Câu 1: Nêu khái niệm về quá trình thụ tinh?
Đáp án câu 1: 
Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái, về bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội(n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST )ở hợp tử.
- Câu 2: Trình bày ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh?
Đáp án câu 2:
- Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì ồn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. 
- Trong giảm phân có xảy ra hiện tượng phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST đã tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc. Đây là cơ sở tạo nên các biến dị tổ hợp tạo nên tính đa dạng của sinh giới.
4.5 Hướng dẫn HS tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này: Trả lời các câu hỏi và BT SGK trang 36.
- Đối bài học ở tiết học tiếp teo: Tìm hiểu bài 12: Thử giải thích cơ chế sinh con trai, gái.
5. RÚT KINH NGHIỆM:	
	- Nội dung: 	
	- Phương pháp: 	
	- Sử dụng đồ dùng, thiết bị: 	
--------—&–--------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 11.doc