1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được khái niệm thường biến.
- Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng dụng của mối quan hệ đó.
- Trình bày được ảnh hưởng của môi trường sống với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
Bài: 25 Tiết PPCT : 27 Ngày dạy : ../.../ Tuần CM: 14 THƯỜNG BIẾN (TÍCH HỢP) 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được khái niệm thường biến. - Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng dụng của mối quan hệ đó. - Trình bày được ảnh hưởng của môi trường sống với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng. 1.2. Kỹ năng: - Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến thường biến. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi quan sát xác định thường biến. - Kĩ năng hợp tác ứng xử / giao tiếp trong nhóm. 1.3. Thái độ: - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Muốn có năng suất cao trong sản xuất nông nghiệp cần chú ý bón phân hợp lí cho cây à Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. 2. TRỌNG TÂM - Khái niệm thường biến. Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng dụng của mối quan hệ đó. 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 25 SGK. 3.2. Học sinh: Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến. 4. TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Thể đa bội là gì? Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào?(10đ) - Hiện tượng đa bội thể là trường hợp cả bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội của n (lớn hơn 2n): 3n, 4n, .... Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n gọi là thể đa bội.(5đ) - Tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội " só lượng ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn " kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt.(5đ) Câu 2: ứng dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống cây trồng như thế nào?(10đ) - Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật đã được ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng: Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...).(5đ) - Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu. Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường.(5đ) 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC I/ HOẠT ĐỘNG I: Sự biến đổi kiểu hình do tác độngcủa môi trường - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh mẫu vật các đối tượng và: - Nhận biết thường biến dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. - Nêu các nhân tố tác động gây thường biến. - HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào ... - HS: Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch. - HS: Đại diện nhóm trình bày. - GV chốt đáp án đúng. I- SỰ BIẾN ĐỔI KIỂU HÌNH DO TÁC ĐỘNG CỦA MÔI RƯỜNG: Nhận biết 1 số thường biến Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Kiểu gen Nhân tố tác động 1. Cây rau dừa nước - Trên cạn - Ven bờ - Trên mặt nước - Thân, lá nhỏ - Thân, lá lớn hơn - Thân, lá lớn hơn, rễ biến đổi thành phao Không đổi Độ ẩm 2. Củ su hào - Chăm sóc đúng kĩ thuật - Chăm sóc không đúng kĩ thuật. - Củ to - Củ nhỏ Không đổi Kĩ thuật chăm sóc - Từ đối tượng trên yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Qua các VD trên, kiểu hình thay đổi hay kiểu gen thay đổi? Nguyên nhân nào làm thay đổi? Sự thay đổi này diễn ra trong đời sống cá thể hay trong quá trình phát triển lịch sử? - HS nêu được: - Kiểu gen không thay đổi, kiểu hình thay đổi dưới tác động trực tiếp của môi trường. Sự thay đổi này xảy ra trong đời sống cá thể. - Thường biến là gì? - HS rút ra định nghĩa. - phân biệt thường biến và đột biến. - Thường biến khác đột biến ở điểm nào? + HS thảo luận nhóm, thống nhấy ý kiến. - GV giải thích rõ từ: “đồng loạt, xác định”: những cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện khác nhau thì kiểu hình đều biến đổi giống nhau. Có thể xác định được hướng biến đổi này nếu biết rõ nguyên nhân. II/ HOẠT ĐỘNG 2: - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: - Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc những yếu tố nào? - Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? - Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường? - Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của kiểu gen? - Tính dễ biến dị của các tính trạng số lượng liên quan đến năng suất có lợi và hại gì trong sản suất? - Từ những VD ở mục 1 và thông tin ở mục 2, HS nêu được: + Kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường. + HS rút ra kết luận. + Đúng quy trình sẽ làm năng suất tăng. + Sai quy trình " năng suất giảm. * Liên hệ:Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Muốn có năng suất cao trong sản xuất nông nghiệp cần chú ý bón phân hợp lí cho cây à Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. III/ HOẠT ĐỘNG 3: MỨC PHẢN ỨNG. - GV yêu cầu HS đọc VD SGK và trả lời câu hỏi: - Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống lúa DR2 do đâu? - Giới hạn năng suất do giống hay kĩ thuật trồng trọt quy định? - Mức phản ứng là gì? + HS đọc kĩ VD SGK, vận dụng kiến thức mục 2 và nêu được: + Do kĩ thuật chăm sóc. + Do kiểu gen quy định. - GV nói thêm: tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. - HS tự rút ra kết luận. - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. - Thường biến: + Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen nên không di truyền được. + Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện môi trường, có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh vật. - Đột biến: + Là những biến đổi trong vật chất di truyền (NST, ADN) nên di truyền được. + Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt, thường có hại cho bản thân sinh vật. II/ MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GEN, MÔI TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH: - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. + Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. + Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều vào môi trường. III/ MỨC PHẢN ỨNG: - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu 1: Phân biệt thường biến và đột biến? Đáp án câu 1: - Thường biến: Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen nên không di truyền được. Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện môi trường, có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh vật. - Đột biến: Là những biến đổi trong vật chất di truyền (NST, ADN) nên di truyền được. Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt, thường có hại cho bản thân sinh vật. Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Ngày nay trong nông nghiệp người ta đưa biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu? a. Cung cấp nước, phân bón, cải tạo đồng ruộng. b. Gieo trồng đúng thời vụ. c. Phòng trừ sâu bệnh, chăm sóc đồng ruộng. d. Giống tốt. Đáp án câu 2: (đáp án d). 4.5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2. Làm câu 3 vào vở bài tập. Giải thích câu của ông cha ta: “Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống”. Theo em câu nói này đúng hay sai? (Câu nói này thời ông cha ta thì đúng, nhưng ngày nay không còn phù hợp). - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: chuẩn bị tranh ảnh về các dạng đột biến hình thái, cấu trúc NST. 5. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: --------&--------
Tài liệu đính kèm: