1. Kiến thức :
- HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học. HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất đời sống.
- Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm và lai tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu tốt là việc làm hết sức cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên.
Bài: 32 Tiết PPCT : 35 Ngày dạy : ../.../ Tuần CM: 18 CÔNG NGHỆ GEN ( TÍCH HỢP) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học. - Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học. HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất đời sống. - Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm và lai tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu tốt là việc làm hết sức cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tư duy, lôgich, tổng hợp, khả năng khái quát. - Kĩ năng nắm bắt qui trình công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức, lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học. II/ Trọng tâm: công nghệ gen, công nghệ sinh học. III/ Chuẩn bị : a- Giáo viên : Tranh phóng to hình 32 SGK tr92. Tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học. b- Học sinh : Tìm hiểu về kĩ thuật gen, công nghệ gen và ứng dụng trong cuộc sống.Tìm hiểu về khái niệm sinh học. IV/ Tiến trình : 1. Ổn đinh tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập. 2. Kiểm tra bài miệng : - Câu 1: Công nghệ tế bào là gì? Các công đoạn của công nghệ gen? (10đ) + Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. (4đ) - Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn: (6đ) + Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Câu 2: Thành tựu của công nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào?(10đ) - Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ( vi nhân giống) ở cây trồng. (4đ) - Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng. (3đ) - Nhân bản vô tính ở động vật. (3đ) 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Giới thiệu bài : I/ HOẠT ĐỘNG 1: Khái niệm kĩ thuật gen. * Mục tiêu: HS nắm được kĩ thuật gen và công nghệ gen. Trình bày được các khâu chính trong kĩ thuật gen và mục đích của kĩ thuật gen. - GV nêu câu hỏi: - Kĩ thuật gen là gì? Mục đích của kĩ thuật gen? + Cá nhân nghcứu SGK ghi nhớ kiến thức. - Kĩ thuật gen gồm những khâu nào? - Công nghệ gen là gì? + Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, yêu cầu: + Trình bày 3 khâu. + Mục đích của công nghệ đối với đời sống. + Khái quát thành khái niệm. + Đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ hình 32 phóng to, chỉ rõ AND tái tổ hợp. + Nhóm khác nhận xét và bổ sung khái quát kiến thức. - GV nhậ xét nội dung trình bày của nhóm và yêu cầu HS nắm được 3 khâu của kĩ thuật gen. - GV lưu ý: các khâu của kĩ thuật gen HS đều nắm được, nhưng GV phải giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn đó để sang phần ứng dụng HS mới hiểu được. II/ HOẠT ĐỘNG2: Ưng dụng công nghệ gen. * Mục tiêu: HS thấy được ứng dụng quan trọng của công nghệ gen trong một số lĩnh vực của cuộc sống. - GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Mục đích tạo ra chủng sinh vật mới là gì? - Nêu ví dụ cụ thể? +ật mới là gì? - Nêu ví dụ cụ thể? + HS nghcứu SGK và các tư liệu mà GV cung cấp ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi HS khác bổ sung. - GV nêu câu hỏi: - Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì? - Cho ví dụ cụ thể? + HS nghcứu SGK tr93 trả lời câu hỏi. + Lớp nhận xét bổ sung. - Ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào? + HS nghcứu SGK tr94, yêu cầu: + Nêu được hạn chế của biến đổi gen ở động vật. + Nêu thành tựu đạt được. III/ HOẠT ĐỘNG3: Khái niệm công nghệ sinh học. * Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm công nghệ sinh học. Chỉ ra được các lĩnh vực trong công nghệsinh học hiện đại. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục SGK tr94. + HS nghcứu SGK, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. + Mỗi lĩnh vực HS lấy một ví dụ minh hoạ. * Lồng ghép GDMT: - Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm và lai tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu tốt là việc làm hết sức cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên. I- KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN: - Kĩ thuật gen: là các thao tác tác động lên AND để chuyển 1 đoạn AND mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Các khâu của kĩ thuật gen: + Tách AND gồm tách AND NST của tế bào cho và AND làm thể truyền từ vi khuẩn, virut. + Tạo AND tái tổ hợp (AND lai) nhờ enzim. + Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận. - Công nghệ gen: là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật gen. II- ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN: 1- Tạo ra chủng sinh vật mới: - Các chủng sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết ( như axit amin, prôtêin, kháng sinh ) với số lượng lớn và giá thành rẻ. - Ví dụ: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá sản ra kháng sinh và hoocmôn Insulin. 2- Tạo giống cây trồng biến đổi gen: - Tạo giống sây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quí vào cây trồng. - Ví dụ: + Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp - Caroten ( tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa tạo ra giống lúa giàu vitamin A. + Ở Việt Nam: chuyển gen kháng sâu, kháng bệnh, tổng ợp vitamin A, gen chín sớmvào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ. 3- Tạo động vật biến đổi gen: - Trên thế giới: đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn. - Ở Việt Nam: chuyển gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng của người vào cá trạch. III- KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC: - Khái niệm công nghệ sinh học: là ngành công nghệ sư dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. - Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học: + Công nghệ lên men. + Công nghệ chuyển nhân phôi. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố : - Câu 1: Trình bày khái niệm: kĩ thuật gen? Công nghệ sinh học? Đáp án câu 1: Kĩ thuật gen: là các thao tác tác động lên AND để chuyển 1 đoạn AND mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Công nghệ gen: là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật gen. - Câu 2: Các khâu của kĩ thuật gen? Đáp án câu 2: + Tách AND gồm tách AND NST của tế bào cho và AND làm thể truyền từ vi khuẩn, virut. + Tạo AND tái tổ hợp (AND lai) nhờ enzim. + Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận. 5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “ em có biết” - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị: bài Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống. V. Rút kinh nghiệm: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: -------------&-------------
Tài liệu đính kèm: