/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- HS phải biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo chủ đề.
- HS biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
2- Kĩ năng : Rèn kĩ năng sưu tầm, nhận xét, phân tích, so sánh.
3- Thái độ : Giáo dục ý thức tìm tòi, sưu tầm tài liệu. Giáo dục ý thức trân trọng thành tựu khoa học.
Bài: 39 Tiết PPCT : 42 Ngày dạy : ../.../ Tuần CM: 21 THỰC HÀNH: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG I/ Mục tiêu : 1- Kiến thức : - HS phải biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo chủ đề. - HS biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. 2- Kĩ năng : Rèn kĩ năng sưu tầm, nhận xét, phân tích, so sánh. 3- Thái độ : Giáo dục ý thức tìm tòi, sưu tầm tài liệu. Giáo dục ý thức trân trọng thành tựu khoa học. II/ Trọng tâm: biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo chủ đề. III/ Chuẩn bị : 1- Giáo viên : Tư liệu như SGK tr 114. 2- Học sinh : Giấy khổ to, bút dạ. ( kẻ bảng 39 tr. 115 SGK). Nghiên cứu nội dung bài 39. Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà vịt, ngan, cá, à chua, lúa, ngô có năng suất nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới. Chuẩn bị dán tranh theo chủ đề. IV/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập. 2. Kiểm tra miệng: GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học I/ HOẠT ĐỘNG 1: - GV nêu yêu cầu: - Hãy sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề:thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng. - Ghi nhận xét vào bảng 39. - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm hoàn thành công việc. + Các nhóm thực hiện: + Một số HS dán tranh vào khổ to theo lôgic của chủ đề. + MỘt số HS chuẩn bị nội dung. + Nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 39 SGK. II/ HOẠT ĐỘNG 2: GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. + Mỗi nhóm báo cáo cần: + Treo tranh của nhóm. + Cử một đại diện thuyết minh. + Yêu cầu: nội dung phù hợp với tranh dán. - GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm. I/ TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG: ( Nội dung: bảng 39). II/ BÁO CÁO THU HOẠCH: Bảng 39: các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của một số giống vật nuôi TT Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật 1 Giống bò: - Bò sữa Hà lan. - Bò Sin. - Lấy thịt - Có khả năng chịu nóng. - Cho nhiều sữa, tỷ lệ bơ cao. 2 Giống lợn: - Lợn ỉ Móng cái. - LỢn Bớcsai. - Lấy con giống. - Lấy thịt. - Phát dục sớm, đẻ nhiều con, nhiều nạc, tăng trọng nhanh. 3 Giống gà: - Gà Rôt ri. - Gà Tam hoàng. Lấy thịt và trứng. - Tăng trọng nhanh. - Đẻ nhiều trứng 4 Giống vịt: - Vịt cỏ, vịt bầu - Vịt Supermeat Lấy thịt và trứng. - Dễ thích ghi. - Tăng trọng nhanh. - Đẻ nhiều trứng. 5 Giống cá: - Rô phi đơn tính. - Chép lai. - Cá chim trắng. - Lấy thịt - Dễ thích ghi. - Tăng trọng nhanh. Tính trạng nổi bật của giống cây trồng TT Tên giống Tính trạng nổi bật 6 Giống lúa: - CR 203. - CM 2. - BIR 352. - Ngắn ngày, năng suất cao. - Chống chịu được rầy nâu. - Không cảm quang. 7 Giống ngô: - Ngô lai LNV4. - Ngô lai LNV20. - Khả năng thích ứng rộng. - Chống đổ tốt. - Năng suất từ 8 – 12 tấn/ha. 8 Giống cà chua: - Cà chua Hồng lan. - CÀ chua P375. - Thích hợp với vùng thâm canh. - Năng suất cao. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố : - GV nhận xét các nhóm, cho điểm nhóm làm tốt. 5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo tìm hiểu: Môi trường sống của sinh vật. Các nhântố sinh thái trong môi trường. Giới hạn sinh thái. V. Rút kinh nghiệm: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: -------------&-------------
Tài liệu đính kèm: