Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Vân Nội

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Vân Nội

I- Kiên thức

-Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền, ADN và gen.

-Biết vận dụng lí thuyết vào giải các BT

 II- Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng giải BT trắc nghiệm khách quan

 B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 

doc 7 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1069Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Vân Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/10/2010 Ngày giảng: 25/10/2010
Tuần 11: tiết 20: Bài tập
 A- Mục tiêu
I- Kiên thức
-Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền, ADN và gen.
-Biết vận dụng lí thuyết vào giải các BT
	II- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải BT trắc nghiệm khách quan
 B-Đồ dùng dạy học :
 C- Hoạt động dạy học
 I- ổn định tổ chức lớp:
 II/ Bài mới:
Hoạt động 1
Hướng dẫn cách giải bài tập
	I/ Lai một cặp và hai cặp tính trạng:
1/Các bước giải:
-Trước hết cần xác định P có thuần chủng hay không về tính trạng trội .c 
+Bước 1: Qui ước gen
+Bước 2: Xác định kiểu gen của P.
+Bước 3: Viết sơ đồ lai.
+ Bước 4: viết kết quả lai nghi rõ kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ mỗi loại.
 II/ Nhiễm sắc thể
nguyên phân
Giảm phân
 III/ADNvà gen.
Dạng 1: Quá trình nhân đôi của ADN.
Dạng 2: Quá trình sao mã (phải xác định mạch nào làm khuôn mẫu)
 Hoạt động 2
 Bài tập vận dụng
Khoanh tròn vào chữ cái (a,b.) chỉ ý trả lời đúng .
Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích . kết quả thu được :
a/ Toàn quả vàng b/ 1quả đỏ :1 quả vàng:
b/ Toàn quả đỏ. 	 c/ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
 2. ở đậu hà lan, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp . Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao: 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a/ P:AA aa c/ P: Aa Aa
b/ P: AA A d/ P: Aa aa 
 3. cho A - đỏ 	B - trơn a - xanh	 b - nhăn
Các gen phân ly độc lập. Cho P t/c đỏ, nhăn x xanh, trơn
F1 thu được 100% đỏ - trơn
cho F1 x Xanh - nhăn
Xác định kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ P -> F2
 4. ở ruồi giấm 2n= 8 TB đang thời kỳ phân chia ở kỳ sau của nguyên phân, số NST trong TB đó là:	
a. 4 NST	b. 8 NST	c. 16 NST	d. 32 NST
 5. Giả sử trên 1 mạch của ADN,có số lượng các Nu là:A1 =150 , G1 =300. Trên mạch 2 có: A2 = 300, G2 =600. Dựa trên nguyên tắc bổ xung, tìm số lượng các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại Nu của cả đoạn ADN?
 6. Một phan tử AND có các loại Nu là 7000, trong đó T= 16% tổng số Nu.
a)Xác định số lượng các loại Nu trong phân tử AND.
b)Khi phân tử AND tự nhân đôi, môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu Nu?
HD: Số Nu T == 1120A=T=1120
 G=X==2380
 -Môi trường nội bào cung cấp số Nu là:
 	Nmt =N = 7000 Nu
 7. Một đoạn ARN có trình tự các Nu như sau: 
-A - U - G - X- U - U - G - A - X -
 Hãy xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
D. Củng cố: 3’
- Nhận xét giờ học 
- Nhắc lại phương pháp làm bài tập.
E. Hướng dẫn về nhà:
 - học bài
- Giờ sau kiểm tra 1tiết
Ngày soạn: 18/ 10/ 2010 Giảng: 27/10/2010 
 Tiết 21: kiểm tra 1 tiết
A. Mục tiêu: 
- Giúp hs củng cố, bổ sung, chỉnh hoá kiến thức đã học.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập, có ý thức trong học tập đặc biệt là tự học, tự nghiên cứu. Đồng thời gv đánh giá trình độ, kết quả học tập chung của 
lớp cũng như từng cá nhân và điều chỉnh được phương pháp dạy học.
- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra.
B. Chuẩn bị: 
1. GV: Đề kiểm tra.
2. HS: Kiến thức đã học
C. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Đề kiểm tra:
A. Phần trắc nghiệm.
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 
1. Đối tượng của di truyền học là:
 a. Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị.
 b. Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính 
 c. Tất cả động thực vật và vi sinh vật 	
 d. Cả a và b.
2. Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là:
 a. Phương pháp phân tích các thế hệ lai 
 b. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được 
 c. Thí nghiệm nhiều lần trên đậu Hà lan 	
 d. Cả a và b.
3. Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cằp tính trạng tương phản thì:
 a. Sự phân li của các cặp tính trạng độc lập với nhau.
 b. F1 phân li kiểu hình 3 trội: 1 lặn.
 c. F2 có tỉ lệ mỗi kiếu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
 d. Cả a và c
Câu 2: Chọn các cụm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau:
 ADN của mỗi loài được (1)  ............... bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các (2) ............... Do cách sắp xếp khác nhau của 4loại Nu đã tạo nên (3) ............... của ADN. Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là (4).cho tính đa dạng và tính đặc thù của(5) ............... .
B. Phần tự luận.
Câu 3: Một đoạn ARN có trình tự các Nu như sau: -A - U - G - X- U - U - G - A - X –
Hãy xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Câu 4: ở gà, màu lông đen là trội hoàn toàn so với màu lông trắng.
 a. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 khi cho lai gà màu lông đen thuần chủng với gà màu lông trắng ?
 b. Cho gà màu lông đen ở F1 giao phối với gà lông trắng thì kết quả ntn ?
III. Đáp án:
Câu 1: 1a; 2a; 3d; 	 ( 0,5 điểm x 3 = 1,5 điểm)
Câu 2: 1- Đặc thù; 2- Nuclêotit; 3- Tính đa dạng; 4-Cơ sở phân tử; 5- Các loài. 
 ( 0,5 điểm x 5 = 2,5 điểm) 
Câu 3: Mạch khuôn
 - T- A - X - G - A- A - X - T - G - 	 ( 1 điểm) 
Mạch bổ sung: - A - T - G - X - T - T - G - G - X - 	 ( 1 điểm)
Câu 4: a. Gọi A là gen qui định màu lông đen (tính trội) 
- Gọi a là gen qui định màu lông trắng ( tính lặn) 	 ( 0, 5 điểm) 
- Kiểu gen của gà lông đen thuần chủng: AA, gà lông trắng aa
 Ta có sơ đồ sau: 
 	Pt/c: 	AA	 x	aa 
	GP: A a
 F1: Aa 
	 Kết quả: 	- Kiểu gen: 100% Aa
	 - Kiểu hình: 100% gà lông đen	 ( 1 điểm)
	 F1 x F1: Aa x Aa 
 GF1: A: a A: a 
 F2: 	 ( 1 điểm)
A
a
A
AA
Aa
a
Aa
aa
 Kết quả: Kiểu gen: 25% AA : 50% Aa : 25% aa 
 Kiểu hình: 75% gà lông đen: 25% gà lông trắng ( 0,25 điểm)
b. Kiểu gen gà lông đen F1 : Aa 
 Kiểu gen gà lông trắng : aa 	 ( 1 điểm)
 Ta có sơ đồ : P: Aa x aa 
 GP : A: a a 
 F1: Aa aa 
 Kết quả: Kiểu gen: 50% Aa : 50% aa 
 Kiểu hình: 50% gà lông đen : 50% gà lông trắng ( 0,25 điểm)
 IV. Củng cố: (3’)
- GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra 
E. Hướng dẫn về nhà - RKN: (1’)
- Đọc trước bài: Đột biến gen
Trường THCS Vân Nội 
Họ và Tờn: . 
Lớp:.
Đề KIỂM TRA 1 TIẾT 
MễN: Sinh học 9
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
ý kiến của gia đình
A. Phần trắc nghiệm.(5 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 
 Đối tượng của di truyền học là:
 a. Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị.
 b. Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính 
 c. Tất cả động thực vật và vi sinh vật 	
 d. Cả a và b.
 Câu 2: Chọn các cụm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau:(Nucleotit, cơ sở phân tử, đặc trưng, từng loài, Nucleic)
 ADN của mỗi loài được (1)  ............... bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các (2) ............... Do cách sắp xếp khác nhau của 4loại Nu đã tạo nên (3) ............... của ADN. Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là (4).cho tính đa dạng và tính đặc thù của(5) ............... .
Câu 3: ở ruồi giấm 2n= 8 TB đang thời kỳ phân chia ở kỳ sau của nguyên phân, số NST trong TB đó là:	
 a. 4 NST	b. 8 NST	c. 16 NST	d. 32 NST
Câu 4: Theo NTBS về mặt số lượng đơn phân thì những trường hợp nào sau đây là đúng? 
a. A +G = T + X b. A = T; G = X
c. A +T +G = A + X + T d. A + X + T = G + X + T 
Câu 5: Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
a. tARN b. rARN c. mARN d. Cả 3 loại trên 
B. Phần tự luận.(5 điểm)
Câu 1: Một đoạn ARN có trình tự các Nu như sau: 
-A - U - G - X- U - U - G - A - X -
 Hãy xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
 Câu 2: Giả sử trên 1 mạch của ADN,có số lượng các Nu là:A1 =150 , G1 =300. Trên mạch 2 có: A2 = 300, G2 =600. Dựa trên nguyên tắc bổ xung, tìm số lượng các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại Nu của cả đoạn ADN?
Câu 3: Thế nào là di truyền liên kết ?
Trường THCS Vân Nội 
Họ và Tờn: . 
Lớp:.
Đề KIỂM TRA 1 TIẾT 
MễN: Sinh học 9
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
ý kiến của gia đình
A. Phần trắc nghiệm.(5 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 
 Đối tượng của di truyền học là:
 a. Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị.
 b. Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính 
 c. Tất cả động thực vật và vi sinh vật 	
 d. Cả a và b.
 Câu 2: Chọn các cụm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau:(Nucleotit, cơ sở phân tử, đặc trưng, từng loài, Nucleic)
 ADN của mỗi loài được (1)  ............... bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các (2) ............... Do cách sắp xếp khác nhau của 4loại Nu đã tạo nên (3) ............... của ADN. Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là (4).cho tính đa dạng và tính đặc thù của(5) ............... .
Câu 3: ở ruồi giấm 2n= 8 TB đang thời kỳ phân chia ở kỳ sau của nguyên phân, số NST trong TB đó là:	
 a. 4 NST	b. 8 NST	c. 16 NST	d. 32 NST
Câu 4: Theo NTBS về mặt số lượng đơn phân thì những trường hợp nào sau đây là đúng? 
a. A +G = T + X b. A = T; G = X
c. A +T +G = A + X + T d. A + X + T = G + X + T 
Câu 5: Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
a. tARN b. rARN c. mARN d. Cả 3 loại trên 
B. Phần tự luận.(5 điểm)
Câu 1: Một đoạn ARN có trình tự các Nu như sau: 
-A - U - G - X- U - U - G - A - X -
 Hãy xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
 Câu 2: Một phan tử AND có các loại Nu là 7000, trong đó T= 16% tổng số Nu.
a)Xác định số lượng các loại Nu trong phân tử AND.
b)Khi phân tử AND tự nhân đôi, môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu Nu?
Câu 3: Thế nào là di truyền liên kết ?

Tài liệu đính kèm:

  • docBai tap tiet 20.doc