Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS xuân du

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS xuân du

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh cần đạt

1. Kiến thức

- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học, hiểu được công lao và trình bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kỉ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh.

3. Thái độ

 

doc 80 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS xuân du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:20/8/2011
 PHầN i di truyền và biến dị
 Chương I: các thí nghiệm của menđen
 TIếT 1 Bài 1: men đen và di truyền học
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt
1. Kiến thức
- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học, hiểu được công lao và trình bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỉ năng quan sát, phân tích, phát triển tư duy, phân tích so sánh.
3. Thái độ
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to hình 1.2
 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài
III Tiến trình bài day:
 1. KTBC: 
 2. Bài mới:
 GV đặt vấn đề: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men đen- người đặn nền móng cho duy truyền học. 
Hoạt động dạy và học
I. HĐ 1: Tìm hiểu về di truyền học 
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I và hoàn thiện bài tập lệnh SGK(T5): 
? Liên hệ với bản thân mình có những đặc điểm giống và khác bố mẹ.
- GV gọi HS trình bày bài tập, bổ sung
- GV giải thích: 
- Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tượng di truyền
- Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tượng biến dị.
? Thế nào là di truyền và biến dị.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
GV giải thích: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV Y/C Học sinh trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
- HS trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
II. HĐ 2: Tìm hiểu về sự ra dời của di truyền học
- GVY/c 1 hs đọc tiểu sử của MenĐen SGK (T7)
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của MenĐen.
- GV Y/C học sinh quan sát hình 1.2 cho biết:
? Hãy nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạnh đem lai.
- GV Y/C học sinh nghiên cứu thông tin " 
Nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen
- GV gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức
- GV nhấn mạnh: Tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen và giải thích vì sao Menđen chon đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ?
III.HĐ 3: Tìm hiểu 1 số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ ( HS tự thu nhận thông tin SGK)
- GV Y/C HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- GV giới thiệu một số kí hiệu
VD: SGK
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài (1’)
Nội dung
. Di truyền học.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là con sinh ra khác bố mẹ và khác về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luận của hiện tượng di truyền và biến dị.
II. Men Đen -Người đặn nền móng cho di truyền học.
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai
(Nội dung SGK T6)
- Bằng thực nghiệm Menđen đã rút ra các quy luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học
III. Một số thuật ngũ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
1. Thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truuyền
+ Giống(dòng), thuần chủng SGK (T6)
2. Kí hiệu:
+ P: Cặp bố mẹ xuất phát
+ X: Kí hiệu phép lai
+ G: Giao tử
+ O: Giao tử đực (cơ thể đực)
+ F: Thế hệ con
+ O: Giao tử cái (cơ thể cái
3. Cũng cố: 
 Thế nào là di truyền và biến dị? 
 Nêu phương pháp phân tích các thế hệ lai.
 IV. hướng dẫn về nhà
	Học bài cũ theo nội dung SGK
	Kẻ bảng 2 (T8) vào vở, xem trước bài 2.
V. Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn:21/8/2011
 Tiết 2 Bài 2: lai một cặp tính trạng
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt	
1. Kiến thức:
- HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng tử, thể dị hợp, hiểu và phát b biểu được nội dung quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kĩ năng:
- Phát trtiển kỉ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lôgíc.
3. Thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
B. đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của GV: Tranh hình 2.1 & 2.3 SGK
2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà
C. Tiến trình bài dạy:
1. KTBC 
 Nêu nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
2. Bài mới:
 GV: Đặt vấn đề: Yêu cầu HS trình bày nội dung cơ bảncủa phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ?
Hoạt động dạy và học
Nội dung
I.HĐ 1: Tìm hiểu thí ngiệm của Menđen
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- GV Y/C HS nghiên cứu bảng 2 SGK
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
? Nhận xét kiểu hình ở F1.
? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- F1 mang tính trạng trội (bố hoặc mẹ)
- Tỉ lệ kiểu hình F2:
+ Hoa đỏ 705 3,14 3 
 Hoa trắng 224 1 1 
+ Thân cao 487 2,8 3 
 Thân lùn 177 1 1 
+ Quả lục 428 3,14 3 
 Quả vàng 224 1 1 
Từ kết quả trên yêu cầu HS nhận xét ?
- GV chốt lại kiến thức
- Y/C học sinh trình bày TN của Menđen - - GV nhánh mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi 
 Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ 
- Y/C HS làm bài tập điền từ (T9) 
- HS đại diện nhóm trả lờp, bổ sung
? Nêu định luật phân li.
II. HĐ 2: Tìm hiểu Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
- GV giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết
- GV Y/C HS quan sát hình 2.3 SGK và làm bài tập lệnh SGK (T9)
+ Tỉ lệ các loại g.tử ở F1 và tỉ lẹ các loại hợp tử ở F2
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
+ G.tử F1: 1A; 1a
+ H.tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì tỉ lệ H.tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống H.tử AA
- GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS giải thích kết quả TN của Menđen.
- GV giải thích kết quả: là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.
GV yêu cầu HS rút ra nội dung của quy luật phân li
I. Thí nghiệm của menđen:
*. Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biẻu hiện
*. Thí nghiệm: 
 Lai hai giống đậu HàLan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng
 F1: Hoa đỏ
 F2: 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng(Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)
*. Định luật phân li:
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp trính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về cặp tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di ttuyền(Cặp gen) quy định
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
*Nội dung của quy luật phân li:
Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyên phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
3. Cũng cố:
 ? Trình bày TNo lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả TNo theo Menđen.
 ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ.
IV. Hướng dẫn về nhà
	Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
	Làm bài tập 4 SGK (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
V. rút kinh nghiệm
 Ngày soạn:22/8/2011
 Tiết 3: Bài 3: lai một cặp tính trạng (TT)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhát định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất, 
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai.
3. Thái độ
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền
II đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3SGK
2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài
III. Tiến trình Bài dạy:
1. KTBC:
 GV cho HS làm bài tập 4 SGK trang 10 
2. Bài mới:
GV Đặt vấn đề: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li. Vậy làm thế nào chúng ta xác định được kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích. Ta N. cứu bài mới
 Hoạt động dạy và dạy
Nội dung
I. HĐ 1: Tìm hiểu về phép lai phân tích
GV Y/C HS nêu tỉ lệ các loại tổ hợp ở F2 trong TNo của Menđen.
HS trả lời: F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa
GV dựa vgào tỉ lệ F2 để phân tích các khái niệm:
GV Y/C HS các nhóm thực hiện lệnh SGK(T11)
HS các nhóm thảo luận trả lời
GV chốt lại và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa
? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
HS trả lời: Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn đó là phép lai phân tích
GV Y/C HS làm bài tập điền từ
HS điều từ: : trội; 2: kiểu gen; 3:lăn;
 4: đồng hợp; 5: dị hợp.
GV nhận xét, chốt lại
II. HĐ 2: Tìm hiểu về ý nghĩa của tương quan trội lặn
GV Y/C HS nghiên cứu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên.
? Xác định tính trạng trội & tính trạng lặn nhằm mục đích gì.
Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất.
? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai nào.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
III. Lai phân tích.
a. Một số khái niệm.
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong TB của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen khác nhau
b. Lai phân tích.
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp(AA)
- Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp(Aa)
IV. ý nghĩa của tương quan trội - lăn.
- Trong tự nhiên mối ... Tạo giống động vật biến đổi gen.
- Trên thế giới: Đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn.
- ở Việt Nam: Chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng của người vào cá trạch.
III. Khái niệm công nghệ gen.
- Khái niệm công nghệ sinh học: Là ngành công nghệ sử dụng TB sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học: 
 + Công nghệ lên men
 + Công nghệ tế bào
 + Công nghệ chuyển nhân phôi.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
 - GV y/c hs nhắc lại khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Đọc mục: “ Em có biết” 
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học để tiết sau ôn tập học kì I.
g b ũ a e
Ngày soạn: 23/ 12 / 2008 
Tiết 34 
Bài: gây đột biến nhân tạo trong chọn giống.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs trình bày được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí, hoá học để gây đột biến.HS giải thích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng các thể gây đột biến.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức, so sánh tổng hợp, khái quát hoá kiến thức.
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học, tạo lòng yêi thích môn học.
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: Tư liệu về chọn giống, thành tựu khoa học ( Sách di truyền học: Phan Cự Nhân) 
2: HS: Phiếu học tập: 
Tác nhân
Tiến hành
Kết quả
ứng dụng
Tia phóng xạ ò
Tia tử ngoại
Sốc nhiệt
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Thế nào là đột biến và đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn ?
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: (15’) 
- GV y/c hs ghi nhớ thông tin và hoàn thành nội dung phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu trên bảng y/c đại diện các nhóm lên điền.
- GV đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm giúp hs hoàn thiện kiến thức.
I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.
Tác nhân
Tiến hành
Kết quả
ứng dụng
1.Tia phóng xạ ò
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, mô ( xuyên sâu)
- Tác động lên ADN
- Gây đột biến gen.
- Chấn thương gây ĐB ở NST
- Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng.
- Mô thực vật nuôi cây.
2.Tia tử ngoại
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng ( xuyên nông) 
- Gây ĐB gen
- Xử lí VSV bào tử và hạt phấn.
3.Sốc nhiệt
- Tăng giảm t0 môi trường đột ngột
- Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng.
- Tổn thương thoi phân bào Ư rối loạn phân bào.
- Đột biến số lượng NST.
- Gây hiện tượng đa bội ở 1 số cây trồng ( đặc biệt là họ cà)
HĐ 2: ( 10’) 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk Ư TĐN và trả lời câu hỏi lệnh s sgk ( T97) 
- GV y/c đại diện các nhóm trình bày 
- GV nhận xét và giúp hs hoàn thiên kiến thức.
HĐ 3: (11’) 
- GV giới thiệu sử dụng ĐB trong chọn giống gồm:
+ Chọn giống VSV 
+ Chọn giống cây trồng
+ Chọn giống vật nuôi.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và kết hợp tư liệu sưu tầm.
- GV y/c hs trả lời câu hỏi mục s sgk ( T 98) 
- GV Chốt lại kiến thức. 
- GV y/c hs đưa tong ví dụ trong tong trường hợp trên.
II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học.
- Hóa chất: EMS, NMU, NEU, Cônrixin.
- Phương pháp: Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất, tiêm dung dịch vào bầu nhụy, tẩm dung dịch vào bầu nhụy
+ Dung dịch hóa chất tác động lên phân tử AND làm thay thế cặp nuclêic, mất cặp nuclêic, hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống.
* Trong chọn giống vi sinh vật: ( phổ biến là gây ĐB và chọn lọc)
- Chọn các cá thể ĐB tạo ra chất có hoạt tính cao.
- Chọn thể ĐB sinh trưởng mạnh, để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.
* Trong chọn giống cây trồng:
- Chọn ĐB có lợi, nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống.
- Chú ý các đột biến: Kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng.
* Đối với vật nuôi:
- Chỉ sử dụng các nhóm ĐV bậc thấp.
- Các ĐV bậc cao: Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi xử lí bằng tác nhân lí hóa.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
? Con người đã gây ĐB nhân tạo bằng loài tác nhân nào và tiến hành như thế nào.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Đọc trước bài: Thái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần.
g b ũ a e
Ngày soạn: 26/ 12 / 2008 
Tiết 35 
Bài: ôn tập học kì I.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs tự hệ thống hoá các kiến thức cơ bảnvề di truyền và biến dị và biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn luyệnkĩ năng tư duy, tổng hợp hệ thống hoá kiến thức, hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: Tranh ảnh liên quan đến phần di truyền. Hệ thống kiến thức phần di truyền và biến dị.
2: HS: Phiếu học tập bảng 40.1 - 40.5 sgk ( T116- 117) 
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã nghiên cứu xong phần Di truyền và biến dị. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại kiến thức đó.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: (26’) 
- GV phân chia lớp thành 10 nhóm: 2 nhóm nghiên cứu 1 bảng.( bảng 40.1 - 40.5 sgk) 
- GV quan sát các nhóm ghi những kiến thức cơ bản.
- GV chữa bài cách: y/c các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- GV lấy kiến thức trong sgk làm chuẩn trong các bảng từ 40.1 - 40.5 sgk( T129- 131) 
HĐ 2: ( 11’) 
- GV cho hs thảo luận toàn lớp theo câu hỏi sgk ( T 117) để hs được trao đổi bổ sung kiến thức cho nhau.
- GV nhận xét hoạt động của hs và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
I. Hệ thống hoá kiến thức.
- Kiến thức chuẩn ( Bảng 40.1 - 40.5 sgk) 
II. Câu hỏi ôn tập. 
- Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng.
+ Cụ thể: Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu thành nên prôtêin.
+ P chịu tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng.
Câu 2: Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
+ Vận dụng: Bất kì 1 giông nào( kiểu gen) muốn có năng suất( số lượng- kiểu hình) cần được chăm sóc tốt( ngoại cảnh)
Câu 3: Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì:
+ ở người sinh sản muộn và đẻ ít con.
+ Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do XH.
Câu 4: Ưu thế của công nghệ TB.
+ Chỉ nuôi cấy TB, mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo Ư tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
+ Rút ngắn thời gian tạo giống.
+ Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan bị hỏng ở người.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
 - GV đánh giá sự chuẩn bị và các hoạt động nhóm. 
V. Dặn dò: ( 1’)
 - Hoàn thành các câu hỏi còn lại ở sgk( T117) .
g b ũ a e
Ngày soạn: 27/ 12 / 2006 
Tiết 35
Bài: kiểm tra học kì I.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs củng cố, bổ sung, chính xác hoá kiến thức đã học : Di truyền và biến dị.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập, xây dựng ý thức trách nhiệm trong học tập.
- GV đánh giá trình độ, kết quả học tập của hs đồng thời điều chỉnh phương pháp học tập và dạy học.
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: Đề kiểm tra
2. HS: Kiến thức đã học
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
Đề kiểm tra: ( đề chung của sở)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Nguyên nhân gây đột biến gen là gì ? 
a. Đột biến gen phát sinh do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới tác dụng của các yếu tố tự nhiên.
b. Con người gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí và hoá học.
c. Do quá trình giao phối giữa các cá thể khác loài
d. Cả a và b.
2. Sự biến đổi số lượng NST thường thấy ở những dạng nào ? 
a. Thể tam nhiễm b. Thể 1 nhiễm 
c. Thể không nhiễm d. Cả a, b và c 
3. Mức phản ứng là gì ? 
a. Mức phản ứng là giới hạn thường biếncủa 1 kiểu gen ( hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.
b. Mức phản ứng do kiểu gen qui định và được biểu hiện ra kiểu hình trong những môi trường nhất định.
c. Kiểu gen qui định mức phản ứng, môi trường qui định sự biểu hiện tính trạng.
d. Cả a & b 
4. Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống ? 
a. Do con cái sinh ra mang cặp gen dị hợp với tỉ cao.
b. Do làm cho các đột biến lặn có hại được biểu hiện trên thể đồng hợp ở đời con.
c. Do làm tăng tỉ lệ đồng hợp trội ở đời con.
d. Do bố mẹ không thích ứng với điều kiện sống.
Câu 2: Chọn những cụm từ: Độ ô nhiễm, chống vủ khí, môi trường, hoá chất, tật di truyền. Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: 
 Các chất phóng xạ, các..có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng môi trường & làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, ..nên cần phải đấu tranhhạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm
Câu 3: Cho sơ đồ phả hệ với sự di truyền màu mắt ở người như: 
- Với qui ước: + Mắt nâu: ở nam Ê + Mắt đen: ở nam Â	 ở nữ ™	 ở nữ ˜ 
 - Đời P: 	˜ Ê 
 F1: 
 Ê ˜  
 F2: ™  ˜ Ê
 Dựa vào sơ đồ phả hệ trên cho biết: 
 a. Màu mắt đen và nâu, màu mắt nào là trội ? 
 b. Sự di truyền của màu mắt này có liên quan đến giới tính hay không? Tính trạng màu mắt do bao nhiêu kiểu gen qui định? 
Câu 4: Thế nào là trẻ đồng sinh cùng trứng? Đặc điểm di truyền của trẻ đồng sinh cùng trứng?
- Đáp án:
- Câu 1: 1d; 2d; 3a; 4b; ( 0,5 x 4 = 2 điểm) 
- Câu 2: Trình tự là: Hoá chất, độ ô nhiễm, tật di truyền, chống vũ khí, môi trường, ( 0,5x5=2,5)
- Câu 3: a. Qua sơ đồ phả hệ ta thấy: ở đời con: F1 chỉ có màu mắt nâu được biểu hiện. Như vậy màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt đen ( 1,5 điểm) 
b. ở đời F2, màu mắt nâu và màu mắt đen đều xuất hiện ở cả nam lẫn nữ với tỉ lệ 1: 1 chứng tỏ Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính và sự di truyền màu mắt này chỉ di 1 cặp gen kiểm soát. ( 1,5 điểm) 
- Câu 4: Trẻ đồng sinh cùng trứng là: Từ 1 trứng thụ tinh cùng với 1 tinh trùng tạo thành 1 hợp tử, trong các lần nguyên phân từ thứ 1 đến thứ 3 của hợp tử, các TB con tách riêng, có thể phát triển thành các trẻ đồng sinh cùng trứng ( 0,5 điểm) 
- Đặc điểm di truyền của trẻ đồng sinh cùng trứng: ( 2 điểm)
 + Có kiểu gen giống nhau Ư cùng giới tính.
 + Nếu được nuôi dưỡng trong cùng điều kiện giống nhau thì các tính trạng biểu hiện thường giống nhau.
 + Khi nuôi dưỡng trong những điều kiện khác nhau thì kiểu hình biểu hiện cũng có thể khác nhau.
 + Trong quá trình phát triển cá thể, kiểu gen có thể đột biến khác nhau dẫn đến kiểu hình biểu hiện khác nhau.
IV. Kiểm tra, đánh giá: ( 3’) 
 - Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò: (1’) 
 - Về nhà đọc trước bài: Gây đột biến nhân tạo.
g b ũ a e

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HIEU THANG(2).doc