Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 04 - Tiết 7: Bài luyện tập

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 04 - Tiết 7: Bài luyện tập

. Mục tiêu:

1.Kiến thức : Củng cố , khắc sâu kiến thcs, mở rộng nhận thức về các QLDT, vận dụng lí thuyết để giải các bài tập DT.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập DT theo cách tự luận .

3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên .: Bảng phụ ghi một số nội dung dạng bài tập

2. Học sinh : Làm bài tập số 1,2,3,4 sách giáo khoa trang 22,23

III. Cách thức Tiến hành : Vấn đáp và gợi mở

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 975Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 04 - Tiết 7: Bài luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn : 6/09/2010
Tiết 7 Bài luyện tập 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : Củng cố , khắc sâu kiến thcs, mở rộng nhận thức về các QLDT, vận dụng lí thuyết để giải các bài tập DT.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập DT theo cách tự luận .
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên .: Bảng phụ ghi một số nội dung dạng bài tập
2. Học sinh : Làm bài tập số 1,2,3,4 sách giáo khoa trang 22,23
III. Cách thức Tiến hành : Vấn đáp và gợi mở
IV. Tiến trình dạy học 
1. Tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu nội dung và điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly 
 - Nêu nội dung và điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập 
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt hoạt của hs
Dạng 1: Biết kiểu hình của P nên xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2
Cách giải:
- Cần xác định xem P có thuần chủng hay không về tính trạng trội.
- Quy ước gen để xác định kiểu gen của P.
- Lập sơ đồ lai: P, GP, F1, GF1, F2.
- Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
* Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1, F2 trong các trường hợp sau:
a. P thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn thì chắc chắn F1 đồng tính về tính trạng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
b. P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, có kiện tượng trội không hoàn toàn thì chắc chắn F1 mang tính trạng trung gian và F2 phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1
c. Nếu ở P một bên bố mẹ có kiểu gen dị hợp, bên còn lại có kiểu gen đồng hợp lặn thì F1 có tỉ lệ 1:1.
Dạng 2: Biết kết quả F1, xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
Cách giải: Căn cứ vào kết quả kiểu hình ở đời con.
a. Nếu F1 đồng tính mà một bên bố hay mẹ mang tính trạng trội, một bên mang tính trạng lặn thì P thuần chủng, có kiểu gen đồng hợp: AA x aa
b. F1 có hiện tượng phân li:
F: (3:1) " P: Aa x Aa
F: (1:1) " P: Aa x aa (trội hoàn toàn)
 Aa x AA( trội không hoàn toàn)
F: (1:2:1) " P: Aa x Aa ( trội không hoàn toàn).
Nếu F1 không cho biết tỉ lệ phân li thì dựa vào kiểu hình lặn F1 để suy ra kiểu gen của P.
: Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố mẹ một bên thuần chủng, một bên không thuần chủng, kiểu gen: 
Aa x Aa " Đáp án: b, c.
Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của mẹ. Con mắt đen (A-) " bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A " Kiểu gen và kiểu hình của P:
 Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
 Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
" Đáp ánb, c.
- GV đưa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu cách giải và rút ra kết luận:
- GV đưa VD1: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2.. Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen quy định
- GV lưu ý HS:
Bài tập 1 trang 22. Đáp án a
P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài
F1: Toàn lông ngắn.
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội nên đáp án a.
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội nên đáp án a.
- GV đưa ra 2 dạng, HS đưa cách giải. GV kết luận.
VD3: Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục " F1: 3 đỏ thẫm: 1 xanh lục. Theo quy luật phân li " P: Aa x Aa " Đáp án d.
VD4: Bài tập 3 (trang 22)
F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng " F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
" Tỉ lệ kiểu hình trội không hoàn toàn. Đáp án b, d.
VD5: Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố mẹ một bên thuần chủng, một bên không thuần chủng, kiểu gen: 
Aa x Aa " Đáp án: b, c.
Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của mẹ. Con mắt đen (A-) " bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A " Kiểu gen và kiểu hình của P:
 Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
 Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
" Đáp ánb, c.
+ HS tự giải theo hướng dẫn.
-Hs chuự yự nghe
Hoạt động 2: Bài tập về lai hai cặp tính trạng
 Dạng 1: Biết P " xác định kết quả lai F1 và F2.
* Cách giải: 
- quy ước gen " xác định kiểu gen P.
- Lập sơ đồ lai
- Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
* Có thể xác định nhanh: Nếu bài cho các cặp gen quy định cặp tính trạng di truyền độc lập " căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng để tính tỉ lệ kiểu hình:
(3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1
(3:1)(1:1) = 3: 3:1:1
(3:1)(1:2:1) = 6: 3:3:2:1:1 (1 cặp trội hoàn toàn, 1 cặp trội không hoàn toàn)
Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở F. Xác định kiểu gen của P
Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con " xác định kiểu gen P hoặc xét sự phân li của từng cặp tính trạng, tổ hợp lại ta được kiểu gen của P.
F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) " F1 dị hợp về 2 cặp gen " P thuần chủng 2 cặp gen.
F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1)"P:AaBbxAabb
F1:1:1:1:1=(1:1)(1:1)"P:AaBbxaabb hoặc P: Aabb x aaBb
VD6: ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao. Hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt chín muộn giao phân với cây thuần chủng thân cao, hạt chín sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Xác địnhkiểu gen, kiểu hình của con ở F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập nhau (HS tự giải).
VD7: Gen A- quy định hoa kép
 Gen aa quy định hoa đơn
 Gen BB quy định hoa đỏ
 Gen Bb quy định hoa hồng
 Gen bb quy định hoa trắng
P thuần chủng hoa kép trắng x đơn đỏ thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
Giải: Theo bài ra tỉ lệ kiểu hình ở F2:
(3 kép: 1 đơn)(1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng) 
= 3 kép đỏ: 6 kép hồng: 3 kép trắng: 1 đơn đỏ: 2 đơn hồng: 1 đơn trắng.
VD8: Bài tập 5 (trang 23)
F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu dục " Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục 
= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)
" P thuần chủng về 2 cặp gen
" Kiểu gen P: 
AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)
Đáp án d.
V.Hửụựng daón tửù hoùc:
1.Baứi vửứa hoùc: - Làm các bài tập VD1, 6,7.
2.Baứi saộp hoùc:
- Hoàn thiện các bài tập trong SGK trang 22, 23.
- Đọc trước bài 8

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9(32).doc