Kiến thức : - Mô tả được cấu trúc sơ bộ và chức năng của ARN.
- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.
- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này.
2.Kỹ năng : Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.
3.Thái độ : Say mê trong học tập bộ môn
II.PHƯƠNG tiện thực hiện:
1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK.
TUẦN 9 Tiết 17 Soạn ngày:10.10.10 Mối quan hệ giữa gen và ARN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Mô tả được cấu trúc sơ bộ và chức năng của ARN. - Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN. - Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này. 2.Kỹ năng : Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh. 3.Thái độ : Say mê trong học tập bộ môn II.PHƯƠNG tiện thực hiện: 1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK. - Mô hình phân tử ARN và mô hình tổng hợp ARN. 2. Học sinh : Làm bài tập và đọc trước bài mới III. Cách thức Tiến hành : Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. - Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ? Nêu rõ ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi của ADN? - 1 HS giải bài tập về nhà 3. Bài mới Hoạt động 1: ARN (axit ribônuclêic) Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Cấu tạo của ARN - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN). - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (ribônuclêôtit A, U G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn + Ađê nin (A) +U ra xin (U) +Gua min (G) +Xi tô zin (X) - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi: - ARN có thành phần hoá học như thế nào? - Trình bày cấu tạo ARN? - HS tự nghiên cứu thông tin - Mô tả cấu trúc không gian của ARN? - Yêu cầu HS làm bài tập s SGk + Cấu tạo hoá học + Tên các loại nuclêôtit + Mô tả cấu trúc không gian. - HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bảng - So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17? -Hs đọc thụng tin và quan sỏt H17.1 -Hs trả lời cõu hỏi -Hs so sỏnh. Đáp án bảng 17 Đặc điểm ARN ADN Số mạch đơn Các loại đơn phân 1 A, U, G, X 2 A, T, G, X -Dựa trên cơ sở nào người ta chia ARN thành các loại khác nhau? ADN có chức năng gì? -HS trao đổi trả lời + Dựa vào chức năng + Nêu chức năng 3 loại ARN 2. Chức năng của ARN - ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin. - ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin. - ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? - Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung giandạng sợi mảnh chưa duỗi xoắn - A RN Đươc tổng hợp từ ADN + Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn). +xúc tác :Enzin A RN pô limelaza + Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – U; T - A ; G – X; X - G. + Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U. - Quá trình tổng hợp ARN + Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn. + Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G. + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất. - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung. A- U ; T – A G – X ; X - G - Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. - HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức. - HS thảo luận - ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào của chu kì tế bào? - GV sử dụng mô hình tổng hợp ARN (hoặc H 17.2) mô tả quá trình tổng hợp ARN. - GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 câu hỏi: - Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen? - Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN? - Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen? - GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN. - GV chốt lại kiến thức. - GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh. - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? - Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN? - Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, rút ra kết luận - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. -Hs trả lời cõu hỏi -Thảo luận nhúm -Đại diện nhúm lờn bảng trỡnh bày -Cỏc nhúm thảo luận để đi đến thống nhất. V/Hướng dẫn tự học : 1/Bài vừa học:Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng: Câu 1: Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở: a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau e. Kì cuối Câu 2: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: a. tARN b. rARN c. mARN d. Cả 3 a, b, c. Câu 3: Một đoạn mạch ARN có trình tự: - A – U – G – X- U – U- G – A- X – a. Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên. b. Nêu bản chất mối quan hệ gen – ARN. - Học bài theo nội dung SGK. -Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập 2/Bài sắp học: Xem trước bài:PRễTấIN
Tài liệu đính kèm: