Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II năm học:2010-2011 môn: sinh học 9 ( thời gian làm bài : 45 phút)

Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II năm học:2010-2011 môn: sinh học 9 ( thời gian làm bài : 45 phút)

Câu 1/ Phiến lá của cây nơi có nhiều ánh sáng khác với nơi bị che ánh sáng là

 A. phiến lá to, dày, màu xanh nhạt. B. phiến lá nhỏ, mỏng, màu xanh thẩm.

 C. phiến lá nhỏ, dày cứng, màu xanh nhạt, tầng cutin dày.

 D. phiến lá to, dày cứng, màu xanh nhạt tầng cuticun dày.

Câu 2/ Cây xanh thoát hơi nước nhanh và mạnh trong điều kiện nào của môi trường?

 A. Độ ẩm cao, nhiệt độ không khí thấp. B. Độ ẩm thấp, nhiệt độ không khí cao.

 C. Độ ẩm cao, nhiệt độ không khí cao. D. Độ ẩm thấp, nhiệt độ không khí thấp.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II năm học:2010-2011 môn: sinh học 9 ( thời gian làm bài : 45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC M’DRĂK ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II
Trường THCS Lê Đình Chinh Năm Học:2010-2011
Đề chính thức
 Môn: Sinh Học 9( Thời gian làm bài : 45 phút) 
Họ và tên :......................................................Lớp : 9............... 
Điểm
Lời phê của giáo viên
A. Đề bài:
I . TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C, D ) ở câu trả lời đúng nhất
Câu 1/ Phiến lá của cây nơi có nhiều ánh sáng khác với nơi bị che ánh sáng là 
 A. phiến lá to, dày, màu xanh nhạt. B. phiến lá nhỏ, mỏng, màu xanh thẩm.
 C. phiến lá nhỏ, dày cứng, màu xanh nhạt, tầng cutin dày.
 D. phiến lá to, dày cứng, màu xanh nhạt tầng cuticun dày.
Câu 2/ Cây xanh thoát hơi nước nhanh và mạnh trong điều kiện nào của môi trường?
 A. Độ ẩm cao, nhiệt độ không khí thấp. B. Độ ẩm thấp, nhiệt độ không khí cao.
 C. Độ ẩm cao, nhiệt độ không khí cao. D. Độ ẩm thấp, nhiệt độ không khí thấp.
Câu 3/ Tại sao nhóm sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của môi trường?
 A. Có khả năng thay đổi nhiệt độ theo nhiệt độ môi trường. B. Có lớp mỡ dưới da dày.
 D. Có lớp lông dày
 C. Có khả năng điều hòa thân nhiệt theo cơ chế phản xạ làm thân nhiệt ổn định.
 D. Có lớp lông dày
Câu 4/ Động vật sống thành bầy, đàn có lợi gì cho chúng?
 A. Giảm được tỉ lệ sinh sản cho đàn. B. Tăng khả năng chống chịu nhiệt độ.
 C. Tăng số lượng cá thể cho đàn.
 D. Tìm kiếm nhiều thức ăn hơn, phát hiện sớm kẻ thù và tự vệ tốt hơn.
Câu 5/ Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu thuộc mối quan hệ nào?
 A. Quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ hội sinh.
 C. Quan hệ đối địch. D. Quan hệ kí sinh.
Câu 6/ Động vật nào sau đây kiếm ăn lúc mặt trời mọc?
 A. Khướu. B. Gà cỏ.
 C. Bìm bịp. D. Sếu.
Câu 7/ Trong các nhóm cây sau nhóm cây nào ưa bóng? 
 A. Cây lúa, cây trầu không, cây tiêu B. Cây lá lốt, cây trầu không, cây me đất.
 C. Cây ngô, cây chuối, cây tiêu. D. Cây cải, cây trầu không, cây lá lốt. 
Câu 8/ Đa số các loài sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ là 
 A. từ 00C - 300C. B. từ 00C - 400C.
 C. Từ 00C - 500C. D. từ 00C - 350C.
II.TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Câu 1: Quần thể là gì? Quần xã là gì ? So sánh quần thể và quần xã? ( 2đ )
Câu 2: Hãy giải thích vì sao một số loài cây vào mùa đông thường hay rụng hết lá còn mùa xuân thì đâm chồi nảy lộc? ( 1.5 đ )
Câu 3: Cho các loài sinh vật sau: Cây xanh, chim sâu, chim đại bàng, thỏ, chuột, rắn, hổ, sói, nai,sâu, VSV. Hãy lập 5 chuổi thức ăn có từ 4 mắt xích trở lên và một lưới thức ăn? ( 2,5 điểm )
 ....................................BÀI LÀM.......................................

Tài liệu đính kèm:

  • dockr.doc