Học xong bài này Học sinh có những khả năng sau:
1. Kiến thức:
Hiểu được Di truyền học là gì (mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của di truyền học)?
Nắm được tiểu sử của Menđen và quá trình tại sao ông thành công trong lĩnh vực Di truyền học của mình.
Hiểu được một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học.
Tuần 1 Tiết 1 Bài 1. MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC NS: 24/08/2008 ND: 25/08/2007 MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này Học sinh có những khả năng sau: Kiến thức: Hiểu được Di truyền học là gì (mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của di truyền học)? Nắm được tiểu sử của Menđen và quá trình tại sao ông thành công trong lĩnh vực Di truyền học của mình. Hiểu được một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học. Kĩ năng: Rèn kĩ năng học hỏi về cách chọn các lĩnh vực phù hợp với khả năng của mình để có thành công. Thái độ: Rèn ý thức học tập và yêu thích bộ môn. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Chuẩn bị của Gv: Giáo án. Tranh phóng to hình 1.2 SGK. Chân dung của Menđen. Chuẩn bị của Hs: Đọc trước bài mới. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. Bài mới: Giáo viên vào bài: Trong chương trình Sinh học 6, 7, 8 chúng ta đã tìm hiểu về cấu tạo cũng như hoạt động sống của các cơ thể sống (Thực vật, động vật, người). Năm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu tiếp về những tri thức cơ bản về cơ sở vật chất, cơ chế, quy luật của di truyền và biến dị; mối quan hệ giữa DTH với con người và những ứng dụng của nó trong các lĩnh vực công nghệ sinh học, y học và chọn giống; Mối quan hệ giữa cá thể và môi trường: Phân tích được những tác động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường sống. Qua đó các em sẽ được phát triển các kĩ năng quan sát, thí nghiệm; Kĩ năng tư duy và kĩ năng học tập. Từ đó củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại; Vận dụng các tri thức, kĩ năng học được vào cuộc sống, lao động, học tập; Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vê thiên nhiên, môi trường sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số và môi trường. Như vậy chương trình Sinh học 9 chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề sau đây: Phần Di truyền và biến dị (Gồm 6 chương và 40 tiết). Phần Sinh vật và môi trường (Gồm 4 chương và 23 tiết). Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu phần đầu tiên là Di truyền và biến dị. Giáo viên ghi đề bài. Hoạt động 1. Tìm hiểu di truyền học là gì? * Mục tiêu 1: Hs hiểu rõ khái niệm về Di truyền và Biến dị? Thế nào là Di truyền học? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Phát Phiếu học tập cho Hs (PHT ở cuối phần hoạt động 1). - Yêu cầu một vài Hs trình bày PHT. - Lấy một Hs làm bài đúng lên bảng điền vào bảng phụ. - Hỏi: Di truyền là gì? - Hỏi: Biến dị là gì? - Những kiến thức cơ sở của Di truyền học đề cập tới cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX và phát triển mạnh trong mấy chục năm gần đây, nhưng DTH đã trở thành một ngành mũi nhọn trong Sinh học hiện đại. DTH đã trở thành cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống, có vai trò lớn lao đối với Y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong Công nghệ sinh học hiện đại. - Liên hệ bản thân để thấy những đặc điểm giống và khác bố mẹ. - Hoàn thành PHT. - Trình bày PHT. - Hoàn thành bảng phụ, các Hs khác theo dõi. - Là hiện tượng bố mẹ, tổ tiên truyền đạt những tính trạng cho thế hệ con cháu. - Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở vài chi tiết. - Chú ý nghe Gv giảng bài. I. Di truyền học: 1. Di truyền: Là hiện tượng bố mẹ, tổ tiên truyền đạt những tính trạng cho thế hệ con cháu. 2. Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở vài chi tiết. * Tiểu kết 1: + Di truyền là hiện tượng bố mẹ, tổ tiên truyền đạt những tính trạng cho thế hệ con cháu. + Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở vài chi tiết. Hoạt động 2. Tìm hiểu tiểu sử của Menđen * Mục tiêu 1: Hs nắm được tiểu sử của Menđen và phương pháp nghiên cứu của ông. - Cho Hs đọc nội dung cuộc đời và sự nghiệp của Međen. - Đối tượng nghiên cứu của ông là gì? - Hướng Hs đọc nội dung chính của phương pháp nghiên cứu của Menđen, sau đó đi tìm hiểu từng nội dung một. - Hướng Hs quan sát và phân tích hình 1.2SGK để rút ra nhận xét sự tương phản của từng cặp tính trạng. - Hỏi: Cặp tính trạng đem lai như thế nào? - Cho ví dụ minh họa? - Sau khi thu thập ông sẽ xử lí số liệu ntn? - Tại sao ông lại thành công trên Đậu Hà lan? - Nếu Hs lúng túng Gv có thể giảng giải để Hs hiểu: Hoa lưỡng tính nên dễ thụ phấn, không bị tạp giao như cây giao phấn; có nhiều cặp tính trạng tương phản (7 cặp) - Đọc nội dung phần “Em có biết?” - Đậu Hà lan. - Quan sát hình 1.2. - Là những cặp tính trạng tương phản. - Hạt trơn, hạt nhăn; Thân cao, thân lùn - Dùng toán thống kê. - Có thể trình bày được khi dựa vào thông tin SGK và qua suy luận. II. Menđen – người đặt nền móng cho Di truyền học. Phương pháp phân tích các thế hệ lai có nội dung cơ bản như sau: - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra các quy luật di truyền. * Tiểu kết 2: Phương pháp phân tích các thế hệ lai có nội dung cơ bản như sau: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra các quy luật di truyền. Hoạt động 3. Tìm hiểu các thuật ngữ và kí hiệu trong Di truyền học. * Mục tiêu 3: Hs hiểu được một số kí hiệu cơ bản của Di truyền học - Thân cao, thân thấp, vỏ trơn, hạt xanh, màu vỏ gọi là tính tính trạngạng. - Hỏi: Vậy tính trạng là gì? - Hạt trơn và hạt nhăn; thân cao và thân thấp người ta gọi là cặp tính trạng tương phản, vậy cặp tính trạng tương phản là gì? - Nhân tố di truyền quy định tính trạng sinh vật. - Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. - Một số kí hiệu: P: Thế hệ xuất phát (bố mẹ). X: Phép lai. G: Giao tử. F: Thế hệ con. - Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể. - Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. - Nghe Gv giảng bài. - Nghe Gv giảng bài. III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản trong Di truyền học: 1. Thuật ngữ: - Tính trạng Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể. - Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. - Nhân tố di truyền quy định tính trạng sinh vật. - Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. 2. Kí hiệu: - P: Thế hệ xuất phát (bố mẹ). - X: Phép lai. - G: Giao tử. - F: Thế hệ con. * Tiểu kết 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản trong Di truyền học: 1. Thuật ngữ: Tính trạng Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể; Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng; Nhân tố di truyền quy định tính trạng sinh vật; Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. 2. Kí hiệu: P: Thế hệ xuất phát (bố mẹ); X: Phép lai; G: Giao tử; F: Thế hệ con. Củng cố: Gọi Hs nhắc lại nội dung từng phần. Hs đọc phần ghi nhớ. Gv nhắc lại một số kiến thức quan tính trạngọng của bài. Bài tập về nhà: Học bài theo vở ghi và SGK. Làm bài tập 4 trang 7 SGK. Đọc lại nội dung phần “Em có biết?”. Xem trước nội dung bài 2. ÐÐЯ¯ÑÑÑ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tài liệu đính kèm: