- Học sinh nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- Học sinh nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden, trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương thức trực quan
TUẦN 1 - TIẾT 1. MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu: Học sinh nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học. Học sinh nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden, trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học Rèn kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương thức trực quan II. Phương tiện: Tranh phóng to hình 1 SGK III. Phương pháp: Nêu vấn đề Quan sát Nghiên cứu SGK IV. Tiến trình bài giảng: Gv-Hs Mở bài: Gv: yêu cầu hs dọc SGK để trả lời câu hỏi: ? Đối tượng, nội dung và ý nghĩa của Di truyền học là gì Hs đọc SGK, trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình bày câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của Gv, hs cả lớp xây dựng đáp án chung Bảng Tiết 1: Menden và di truyền học I. Di truyền học - Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị - Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị - Di truyền học cung cấp cơ sở khoa học chọn giống, có vai trò quan trọng trong y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh học Gv: lưu ý hs thấy rõ: Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản Gv có thể cho hs liên hệ bản thân: Xem bản thân giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm nào, tại sao? Chuyển tiếp: Gv: treo tranh phóng to hình 1 SGK cho hs quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: ? Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen là gì Hs đọc SGK, trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình bày câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: chỉ ra cho hs các đặc điểm của từng cặp tính trạng tương phản: trơn – nhăn, vàng - lục, xám – trắng, đầy – có ngấn.... Chuyển tiếp: Gv: yêu cầu hs đọc SGK, thảo luận theo nhóm phát biểu các định nghĩa về các thuật ngữ và nêu các kí hiệu cơ bản của Di truyền học II. Menđen - người đặt nền móng cho Di truyền học Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra các quy luật di truyền III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học Hs đọc SGK, trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình bày câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: phân tích thêm khái niệm thuần chủng, lưu ý hs cách viết công thức lai - Tính trạng: là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể - Cặp tính trạng tương phản: là hai tính trạng khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau. - Gen: là nhân tố di truyền quy định một hoặc một số tính trạng của sinh vật - Dòng (giống): thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước - Các kí hiệu: P là cặp bố mẹ xuất phát (thuần chủng) G là giao tử F là thế hệ con V. Củng cố: Hs đọc lại phần tóm tắt cuối bài Chọn câu trả lời đúng: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai: Để thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng* Để dễ thực hiện phép lai Cả b và c VI. BTVN: Trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK
Tài liệu đính kèm: