Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 24: Nhôm (Al: 27)

Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 24: Nhôm (Al: 27)

I-MỤC TIÊU:

1- Học sinh được: Tính chất vật lí của kim loại: Nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

 - Tính chất hoá học của Nhôm : tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn, dung dịch kiềm.

 - Làm làm thí nghiệm dự đoán tính chất hoá học của Nhôm.

2- Rèn kỹ năng viết PTHH biểu điễn tính chất hoá học của Nhôm (trừ phản ứng với kiềm).

3- Thái độ : Lòng tin vào khoa học, yêu thích môn học.

II- PHƯƠNG PHÁP:

Thí nghiệm chứng minh , vấn đáp .

III- CHUẨN BỊ :

- Dụng cụ: đèn cồn, giá, ống nghiệm, kẹp gỗ, hoá chất dung dịch AgNO3, dung dịch HCl, dung dịch CuCl2,dung dịchNaOH, Al bột, dây nhôm, Fe.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 24: Nhôm (Al: 27)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 N gày Dạy : 	
Tuần 12 : 
Tiết 24 : NHÔM (Al : 27)
I-MỤC TIÊU:
1- Học sinh được: Tính chất vật lí của kim loại: Nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
	- Tính chất hoá học của Nhôm : tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn, dung dịch kiềm.
 - Làm làm thí nghiệm dự đoán tính chất hoá học của Nhôm.
2- Rèn kỹ năng viết PTHH biểu điễn tính chất hoá học của Nhôm (trừ phản ứng với kiềm).
3- Thái độ : Lòng tin vào khoa học, yêu thích môn học.
II- PHƯƠNG PHÁP:
Thí nghiệm chứng minh , vấn đáp .
III- CHUẨN BỊ : 
Dụng cụ: đèn cồn, giá, ống nghiệm, kẹp gỗ, hoá chất dung dịch AgNO3, dung dịch HCl, dung dịch CuCl2,dung dịchNaOH, Al bột, dây nhôm, Fe.
IV – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : Kiểm diện
2. KTBC : 
- Nêu tính chất hoá học chung của kim loại.
- Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại được sắp xếp như thế nào ? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học đó.
-1 học sinh sửa bài tập 3/51
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 :
GV nêu mục tiêu bài học, cho học sinh quan sát bột nhôm, dây nhôm, đồng thời liên hệ đời sống hàng ngày và nêu các tính chất vật lí của nhôm dựa vào tính dẻo liên hệ thực tế.
Hoạt động 2 :
Em hãy dự đoán xem nhôm có tính hc6át hoá học như thế nào.
Học sinh dự đoán.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm rắc bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn và quan sát – viết PTHH.
Gọi học sinh nêu hiện tượng.
Giáo viên : Ngoài ra nhôm còn tác dụng với nhiều phi kim khác như Clo, S...
Gọi học sinh viết PTHH.
Gọi Học sinh rút ra kết luận.
Giáo viên hướng dẫn làm thí nghiệm.
- Nêu hiện tượng 
- Viết PTHH
 à Gọi học sinh đại diện nhóm báo cáo.
* Lưu ý : Al không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
 Qua 3 thí nghiệm cho học sinh rút ra kết luận.
Giáo viên : Ngoài tính chất chung của kim loại nhôm còn có tính chất đặc biệt nào không ?
- Nếu ta cho 1 dây sắt và 1 dây nhôm vào 2 ống nghiệm riêng biệt đựng dung dịch NaOH các em dự đoán hiện tượng.
Giáo viên làm thí nghiệm.
Hoạt động 3 :
Yêu cầu học sinh đọc ứng dụng.
Hoạt động 4 :
4/-Củng cố và luyện tập: 
 Đọc ghi nhớ 
Làm bài tập: Có 3 lọ mất nhãn đựng một trong các kim loại sau : Al, Fe, Ag. Em hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các kim loại trên. 
- Bài tập 2 : Cho 5,4g Al vào 60ml dung dịch Al2O3 1M. khuấy kĩ để pảhn ứng xảy ra hoàn toàn. Sau pảhn ứng thu được mg chất rắn. Tính m?
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 Hướng dẫn làm bài tập số 6: Dựa vào thí nghiệm 2 để tìm khối lượng của magiê à Tìm số mol magiê à số mol của hiđrô, thể tích hiđrô à lấy thể tích đề bài trừ thể tích hiđrô được thể tích khí của phương trình 1 à tìm số mol khí à số mol của nhôm à khối lượng nhôm à tìm % của nhôm, của magiê
- Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6 SGK/58
Nêu được tính chất, viết PTHH (10đ)
Học sinh viết dãy hoạt động hoá học (2đ) nêu được 4 ý nghĩa (8đ)
1. Điều chế CuSO4 từ Cu
Cu+2H2SO4 à CuSO4 + 2H2O + SO2
 (r) (đ,n) (dd) (l) (k)
2. Điều chế MgCl2 từ Mg
 Mg + Cl2 MgCl2
 (r) (k) (r)
I - TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Màu trắng bạc, có ánh kim.
- Nhẹ, D = 2,7g/cm3 
- Dẫn điện, dẫn nhiệt
- Có tính dẻo.
II- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
Nhôm có những tính chất kim loại không ?
a/ Phản ứng của nhôm với phi kim.
 Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.
PTHH : 4Al + 3O2 à Al2O3
 (r) (k) (r)
 2Al + 3Cl2 à 2AlCl3
 (r) (k) (r)
 Kết luận : nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit, pảhn ứng với phi kim khác Cl2, S...tạo thành muối.
 b/ Phản ứng của nhôm với dung dịch axit.
 PTHH : 2Al + 6HCl à 2AlCl3+ 3H2
 (r) (dd) (dd) (k) 
 c/ Phản ứng của nhôm với dung dịch muối.
PTHH :
 2Al + 3CuSO4 àAl2(SO4)3 + 3Cu
 (r) (dd) (dd) (r) 
 Kết luận : Nhôm có tính chất hoá học của kim loại.
Nhôm có tính chất hoá học nào khác.
 Nhôm phản ứng vơi dung dịch kiềm.
III – ỨNG DỤNG 
Làm đồ dùng gia đình, day dẫn điện, vật liệu xây dựng. 
Duyra hợp kim của nhôm với đồng nhẹ và bền được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ô tô, tàu vũ trụ .
IV – SẢN XUẤT NHÔM 
1. Nguyên liệu : Quặng bôxit thành phần chính Al2O3
ĐPNC
lriolit
2. Phương pháp : điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và liolit.
PTHH : Al2O3 ––>và 2Al + 3O2
 (r) (r) (k)
V/- RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET24.doc