Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 2 - Tiết 3 - Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 2 - Tiết 3 - Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)

MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh phải.

- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.

- Hiểu và giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.

- Nêu được ý nghĩa cảu quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.

- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.

 

doc 6 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 2 - Tiết 3 - Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2
Tiết : 3
Ngày soạn : ..
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh phải.
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa cảu quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
II. CHUẨN BỊ
- Hình 3 SGK trang 12.
- Bảng phụ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra
1. Phát biểu nội dung của quy luật phân li.
2. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
3. Tiến trình bài giảng
Vào bài : Muốn xác định được kiểu gen mang tính trội cần phải làm gì?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
II. Lai phân tích
1. Một số khái niệm 
- GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen.
Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm : Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
* Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
* Thể đồng hợp : Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng giống nhau.
* Thể dị hợp : Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng khác nhau.
- GV yêu cầu HS xác định kết quả các phép lai.
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
- GV gọi HS lên viết sơ đồi lai nhận xét chốt lại kiến thức và nêu vấn đề : Hoa đỏ có 2 KG AA và Aa.
- Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội?
- GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân tích, yêu cầu HS làm tiếp bài tập điền từ trang 11.
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
- Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
IV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn
- GV yêu cầu HS nghiên cức thông tin SGK. 
Hỏi : Nêu tương quan trội, lặn trong tự nhiên?
Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì?
Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào?
* Kết luận : Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
V. Trội không hoàn toàn
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 nghiên cức thông tin SGK nêu được khái niệm về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menđen?
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ.
 Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn?
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
- HS nhớ lại kiến thức trả lời kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ :
1AA : 2Aa : 1aa
- HS theo dõi hoàn chỉnh nội dung vào vở ghi.
- Ghi nhớ các khái niệm. Đại diện HS đọc các khái niệm.
- Hoạt động nhóm thỏa luận.
- Đại diện nhóm viết sơ đồ lai :
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
GP A a
F1 Aa (100% hoa đỏ)
P : Hoa đỏ x Hoa trắng 
 AA aa
GP A,a a
F1 1Aa : 1aa 
- Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội đem lai với các thể mang tính trạng lặn.
- HS lựa từ điền vào khoảng trống :
1. Trội. 2. Kiểu gen. 3. Lặn.
4. Đồng hợp. 5. Dị hợp.
- Hoàn chỉnh nội dung vào vở.
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án:
+ Phổ biến
+ Tập trung các gen trội về cùng 1 kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
+ Tránh hiện tượng xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất.
+ Lai phân tích :
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hoàn chỉnh nội dung vào vở ghi.
- HS tự thu nhận thông tin, kết hợp quan sát hình xác định được kiểu hình của trội không hoàn toàn.
F1 : Tính trạng trung gian.
F2 : 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
+ Thí nghiệm Menđen :
F1 : Tính trạng trội.
F2 : 3 trội : 1 lặn.
Chọn từ :
1. Tính trạng trung gian.
2. 1 : 2 : 1.
4. Củng cố :
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Chọn lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao; 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là :
	a. P : AA x aa.	B. P : AA x Aa.
	c. P : Aa x Aa.	D. P : Aa x aa.
5. Dặn dò 
- Học bài, làm bài tập SGK trang 13.
- Xem bài : Lai hai cặp tính trạng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 2
Tiết : 4
Ngày soạn : .
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG 
I. MỤC TIÊU : 
- HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen; Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen; Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả của thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to hình 4.
- Bảng phụ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra
1. Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
2. Tương quan trội lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
3. Tiến trình bài giảng
Vào bài : Muốn xác định được kiểu gen mang tính trội cần phải làm gì?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Thí nghiệm của Menđen 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4, nghiên cứu thông tin SGK trình bày thí nghiệm của Menđen.
Từ kết quả thí nghiệm giáo viên yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 (trang 15).
KH F2
Số hạt
Tỉ lệ
KG F2
Tỉ lệ cặp
tính trạng ở F2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Từ kết quả bảng 4. GV gọi HS nhắc lại thí nghiệm.
* Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản.
P : Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1 : Vàng, trơn
Cho F1 : Tự thụ phấn
F2 : 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 2 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2. Cụ thể như SGK trang 15. 
- GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập với nhau (3 vàng : 1xanh), (3 trơn: 1 nhăn) = 9 : 3 : 3 : 1.
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền chỗ trống.
- Căn cứ vào yêu đâu Menđên cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau?
a Qui luật phân li độc lập.
Lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì sự di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
II. Biến dị tổ hợp 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2 š trả lời câu hỏi : Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ?
- GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P.
* Biến dị tổ hợp : Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
* Nguyên nhân: Có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nêu được thí nghiệm.
P : Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1 : Vàng, trơn
Cho F1 : Tự thụ phấn
F2 : 4 kiểu hình
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4.
- Đại diện nhóm lên bảng làm. Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- HS trình bày thí nghiệm.
- Các HS khác theo dõi bổ sung và hoàn chỉnh nội dung vào vở ghi.
- Đọc thí nghiệm.
- HS ghi nhớ kiến thức 
VD : 
vàng, xanh
 trơn 
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS vận dụng kiến thức ở mục a điền được cụm từ “Tích tỉ lệ”.
- 1 2 học sinh nhắc lại nội dung quy luật.
HS nêu được : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó Ghi quy luật phân li độc lập.
- HS nêu được 2 kiểu hình là vàng, nhăn và xanh, trơn chiếm tỉ lệ 
- Hoàn chỉnh nội dung vào vở ghi.
- Đọc kết luận
4. Củng cố :
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có.
	a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
	b. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành no.
	c. 4 kiểu hình khác nhau.
	d. Các biến dị tổ hợp.
5. Dặn dò 
- Học bài, làm bài tập SGK trang 16.
- Xem bài : Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo).
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Duyệt tuần 2
././200.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh9-Tuan2-TTuan.doc