Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 20 (tiếp)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 20 (tiếp)

MỤC TIÊU.

- Học sinh nắm được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này.

- Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 20 (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 39
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 36: Các phương pháp chọn lọc
A. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này.
- Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 36.1 và 36.2 SGK.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra câu 1, 2, 3 SGK trang 104.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Vai trò của chọn lọc trong chọn giống
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I và trả lời câuhỏi:
- Vai trò của chọn lọc trong chọn giống?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Tuỳ theo mục tiêu chọn lọc, hình thức sinh sản " lựa chọn phương pháp thích hợp. GV giới thiệu 2 phương pháp chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tránh thoái hoá
+ Phương pháp đột biến, phương pháp lai chỉ tạo ra nguồn biến dị.
- HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
Kết luận: 
- Đánh giá, chọn lọc nhiều lần mới có giống tốt đáp ứng yêu cầu sản xuất và tiêu dùng.
- Giống tốt bị thoái hoá do giao phối gần, do đột biến, do lẫn giống cơ giới cần chọn lọc.
- Các phương pháp gây đột biến, lai hữu tính chỉ tạo ra nguồn biến dị cho chọn lọc " cần được kiểm tra đánh giá, chọn lọc.
- Có 2 phương pháp: chọn lọc hàng loạt, chọn lọc cá thể.
Hoạt động 2: Chọn lọc hàng hoạt
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK, quan sát H 35.1 và trả lời câu hỏi:
- Nêu cách tiến hành chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần?
- GV cho HS trình bày trên H 36.1, các HS khác nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận.
-Yêu cầu HS Cho VD
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần giống và khác nhau như thế nào?
- Cho biết ưu nhược điểm của phương pháp này?
- Phương pháp này thích hợp đối với đối tượng nào? 
- Cho HS làm bài tập s SGK trang 106.
- HS nghiên cứu SGK, quan sát H 36.1 và nêu được kết luận.
-HS trình bày.
- HS lấy VD SGK.
- Trao đổi nhóm nêu được:
+ giống biện pháp tiến hành.
+ Khác nhau: chọn lọc 1 lần trên đối tượng ban đầu. Chọn lần 2 trên đối tượng đã qua ở năm I.
+ Kết luận.
- HS trao đổi nhóm, dựa vào kiến thức ở trên và nêu được: Giống lúa A chọn lọc lần 1, giống lúa B chọn lọc lần 2.
Kết luận: 
- Chọn lọc hàng loạt 1 lần. Năm thứ I, người ta gieo trồng giống khởi đầu, chọn 1 nhóm cá thể ưu tú phù hợp với mục đích chọn lọc. Hạt của cây ưu tú được thu hoạch chung để làm giống cho vụ sau (năm II). ở năm II, người ta so sánh giống tạo ra với giống khởi đầu và giống đối chứng. Qua đánh giá, nếu giống chọn lọc hàng loạt đã đạt yêu cầu thì không cần chọn lọc lần 2.
- Nếu giống mang chọn lọc thoái hoá nghiêm trọng không đồng nhất về chiều cao và khả năng sinh trưởng ..... thì tiếp tục chọn lọc lần 2 cho đến khi nào vượt giống ban đầu.
- Ưu điểm: đơn giản, dễ làm, ít tốn kém, có thể áp dụng rộng rãi.
- Nhược điểm: chỉ dựa vào kiểu hình nên dễ nhầm với thường biến phát sinh do khí hậu và địa hình, không kiểm tra được kiểu gen.
- Phương pháp này thích hợp với cây giao phấn, cây tự thụ phấn và vật nuôi.
Hoạt động 3: Chọn lọc cá thể
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 36.2, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Chọn lọc cá thể được được tiến hành như thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày trên H 36.1 và choVD.
- Cho biết ưu, nhược điểm của phương pháp này?
- Phương pháp này thích hợp với loại đối tượng nào?
- HS nghiên cứu mục III, quan sát H 36.2 và nêu được cách tiến hành.
- HS lấy VD SGK.
- HS nghiên cứu SGK để trả lời.
- HS nghiênc ứu SGK để trả lời.
Kết luận: 
- Cách tiến hành
+ ở năm I trên ruộng chọn giống khởi đầu, người ta chọn ra những cá thể tốt nhất. Hạt của mỗi cây được gieo riêng thành từng dòng (năm II).
+ ở năm II, người ta so sánh các dòng với nhau, so với giống khởi đầu và giống đối chứng để chọn dòng tốt nhất, đáp ứng mục tiêu đặt ra.
- Nếu chưa đạt yêu cầu thì tiến hành chọn lần 2.
+ Ưu: phối hợp được chọn lọc dựa trên kiểu hình với kiểm tra, đánh giá kiểu gen.
+ Nhược: theo dõi công phu, khó áp dụng rộng rãi.
- Chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng: cây tự thụ phấn, nhân giống vô tính. Với cây giao phấn phải chọn lọc nhiều lần.
Với vật nuôi: kiểm tra đực giống.
4. Củng cố
- Trắc nghiệm bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (bài tập trắc nghiệm) hoặc cho HS trả lời 2 câu hỏi.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 107.
- Nghiên cứu bài 37 theo nội dung trong bảng:
 Nội dung
Thành tựu
Phương pháp
Ví dụ
Chọn giống cây trồng
Chọn giống vật nuôi
V. Rút kinh nghiệm
..
Tiết 40
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
A. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được các phương pháp thường sử dụng chọn giống vật nuôi và cây trồng.
- Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong chọn giống cây trồng.
- Trình bày được phương pháp chủ yếu trong chọn giống vật nuôi.
- Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Chuẩn bị tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung.
	+ Bút dạ.
- HS: nghiên cứu kĩ bài 37 theo nội dung GV đã giao.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra câu 1, 2, SGK trang 107.
3. Bài mới
	GV tóm tắt kiến thức của các tiết trước về vấn đề như gây đột biến nhân tạo, tạo ưu thế lai, các phương pháp chọn lọc cho đến nay đã thu được những thành tựu đáng kể.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1 + 2: hoàn thành nội dung I: thành tựu chọn giống cây trồng
+ Nhóm 3 + 4: thành tựu chọn giống vật nuôi.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày nội dung đã hoàn thành.
- Các nhóm đã chuẩn bị trước nội dung ở nhà và trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung vào giấy khổ to.
Bảng: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Phương pháp
Ví dụ
Chọn giống cây trồng
1. Gây đột biến nhân tạo
a. Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể để tạo giống mới.
b. Phối hợp giữa lai hữu tính và sử lí đột biến
c. Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma.
- ở lúa: tạo giống lúa tẻ có mùi thơm như gạo tám thơm.
- Đậu tương sinh trưởng ngắn, chịu rét, hạt to, vàng,...
- Giống lúa DT10 x Giống lúa đột biến A20 " lúa DT16.
- Giống táo đào vàng do xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc quả to, màu vàng da cam, ngọt có vị thơm, năng suất đạt 40 – 50 tấn/ha.
2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có.
a. Tạo biến dị tổ hợp
b. Chọn lọc cá thể
- Giống lúa DT10 x OM80 " giống lúa DT17 năng suất cao, hạt gạo trong, cơm dẻo.
- Từ giống cà chua Đài Loan chọn lọc cá thể " giống cà chua P375 thích hợp cho vùng thâm canh.
3. Tạo giống ưu thế lai (ở F1)
- Giống ngô lai đơn ngắn ngày LVN 20 chống đổ tốt, thích hợp với vụđông xuân trên chân đất lầy thụt, đạt 6-8 tấn/ha.
- Giống ngô lai đơn LVN 10 dài ngày, có thời gian sinh trưởng 125 ngày, chịu hạn, chống đổ và kháng sâu bệnh tốt.
4. Tạo giống đa bội thể
- Giống dâu Bắc Ninh thể tứ bội x giống lưỡng bội 2n " giống dâu số 12 (3n) có bản lá dầy, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, tỉ lệ sống cao, năng suất cao.
Chọn giống vật nuôi
1. Tạo giống mới
- Giống lợn Đại Bạch x giống lợn ỉ 81 " Đại bạch ỉ 81.
- Giống lợn Bớcsai x giống lợn ỉ 81 " Bơcsai ỉ 81. hai giống đại bạch ỉ 81 và Bơcsai 81 dễ nuôi, mắn đẻ, đẻ nhiều con, thịt thơm ngon, xương nhỏ, tầm vóc to, tăng trọng nhanh, thịt nặc nhiều phát huy đặc điểm tốt của bố mẹ, khắc phục nhược điểm của lợn ỉ: nhiều mỡ, lưng võng, chân ngắn, bụng sệ. 
2. Cải tạo giống địa phương: dùng con cái tốt nhất của giống địa phương, lai với con đực tốt nhất của giống ngoại nhập, con đực dùng liên tiếp qua nhiều thế hệ.
- Lai Bơcsai x ỉ móng cái
" Cải tạo 1 số nhược điểm của ỉ Móng Cái, nâng cao tầm vóc giống ngoại, tỉ lệ nạc cao, khả năng thích ứng tốt.
- Bò Vàng Việt Nam x bò sữa Hà Lan "bò sữa sản lượng sữa cao.
3. Tạo ưu thế lai
- Lợn lai kinh tế: ỉ Móng Cái x Đại Bạch có sức sống cao, tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
- Cá chép Việt Nam x Cá chép Hungari.
- Gà ri Việt Nam x gà Tam Hoàng.
4. Nuôi thích nghi với các giống nhập nội
- Giống cá chim trắng. gà Tam Hoàng, bò sữa nhập nội, nuôi thích ứng với khí hậu và chăm sóc ở Việt Nam cho năng suất thịt, trứng, sữa cao.
5. ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống
- Cấy chuyển phôi từ bò mẹ cao sản sang bò cái khác " Từ bò mẹ tạo 100-5000 con/năm.
- Thụ tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế " giảm số lượng, nâng cao chất lượng đực giống, thuận lợi sản xuất ở vùng sâu vùng xa.
- Công nghệ gen để phát hiện giới tính " điều chỉnh đực cái trong sản xuất. Xác định kiểu gen " chọn giống tốt.
4. Kiểm tra - đánh giá
- Yêu cầu HS trình bày các phương pháp chủ yếu trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Hướng dẫn:
Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp chủ yếu: lai hữu tính tạo biến dị tổ hợp vì nó tạo nguồn biến dị cho chọn lọc.
Câu 2: lai giống là phương pháp chủ yếu và nó tạo nguồn biến dị tổ hợp cho giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai.
Câu 3: Lĩnh vực chọn lúa, ngô, lợn, gà.
V. Rút kinh nghiệm
..

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh9tuan20.doc