I. Mục tiêu:
Hs có khả năng:
- Hệ thống hoá, chính xác hoá và khắc sâu kiến thức đã học
- Trình bày những kiến thức đã học
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng trong giải quyết các tình huống xảy ra trong thực tế
Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá
TUẦN 20 - TIẾT 40 . ÔN TẬP: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ I. Mục tiêu: Hs có khả năng: Hệ thống hoá, chính xác hoá và khắc sâu kiến thức đã học Trình bày những kiến thức đã học Vận dụng kiến thức, kĩ năng trong giải quyết các tình huống xảy ra trong thực tế Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá II. Phương tiện: Bảng phụ III. Tiến trình bài giảng Gv – Hs Gv yêu cầu hs tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.1 sgk Lần lượt 3 hs lên hoàn thành nội dung bảng 40.1 sgk Bảng Bài 40. Ôn tập: Di truyền và biến dị I. Tóm tắt các định luật di truyền Tên định luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội: 1 lặn Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng Xác định trội thường là tốt Trội không hoàn toàn F2 có kiểu hình xấp xỉ 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng Tạo kiểu hình mới (trung gian) Di truyền độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành Phân li và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng Tạo biến dị tổ hợp Di truyền liên kết Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1: 1 Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di truyền ổng định của cả nhóm tính trạng có lợi Di truyền giới tính Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực/ cái Gv yêu cầu hs tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.2 sgk Lần lượt 3 hs lên hoàn thành nội dung bảng 40.2sgk II. Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NSt kép đóng xoắn, đính vào thoi phân bào ở tâm động NST kép đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo theo chiều dọc và bắt chéo NST kép co lại, thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau Từng NST kéo tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Kì cuối Các NST đơn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ Các NST kép trong nhân với số lượng n kép = ½ tế bào mẹ Các NST đơn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn) Gv yêu cầu hs tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.3 sgk Lần lượt 2 hs lên hoàn thành nội dung bảng 40.3 sgk III. Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất Ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST 2n, 2 tế bào con được tạo ra đều có bộ NST 2n như tế bào mẹ Duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi một nửa. Các tế bào con có số lượng NST (n) = ½ tế bào mẹ (2n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo biến dị tổ hợp Thụ tinh Kết hợp 2 bộ NST đơn bội (n) thành bộ NST lưỡng bội (2n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp Gv yêu cầu hs tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.4 sgk Lần lượt 2 hs lên hoàn thành nội dung bảng 40.4 sgk IV. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN Chuỗi xoắn kép 4 loại nucleotit A, T, G, X Lưu giữ thông tin di truyền Truyền đạt thông tin di truyền ARN Chuỗi xoắn đơn 4 loại nucleotit A, U, G, X Truyền đạt thông tin di truyền Vận chuyển axit amin Tham gia cấu trúc ribôxôm Prôtein Một hay nhiều chuỗi đơn 20 loại axit amin Cấu trúc các bộ phận của tế bào Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất Hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất Vận chuyển, cung cấp năng lượng Gv yêu cầu hs tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.5 sgk Lần lượt 3 hs lên hoàn thành nội dung bảng 40.5 sgk V. Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó Mất, thêm, chuyển, thay thế một cặp nucleotit Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể Củng cố: Giải thích sơ đồ: ADN ® m ARN ® prôtein ® tính trạng Giải thích môi quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất ntn Vì sao nghiên cứu di truyền người có phương pháp thích hợp, Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó Sự hiểu biết về Di truyền học tư vấn có tác dụng gì Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào Vì sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hoá giống, nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống Vì sao ưu thế lai lại biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt
Tài liệu đính kèm: