Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 21 - Tiết 40 - Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 21 - Tiết 40 - Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

I. MỤC TIÊU :

- HS trình bày được phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.

- Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống cây trồng; Phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi và các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.

- Rèn kĩ năng nghiên cứu tài liệu, khái quát kiến thức và giáo dục ý thức tìm tòi sưu tầm tài liệu.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1315Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 21 - Tiết 40 - Thành tựu chọn giống ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..	 Tuần : 21
Ngày dạy : .	 Tiết : 40
THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU : 
- HS trình bày được phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.
- Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống cây trồng; Phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi và các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
- Rèn kĩ năng nghiên cứu tài liệu, khái quát kiến thức và giáo dục ý thức tìm tòi sưu tầm tài liệu.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra
1. Phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào? Ưu nhược điểm của từng phương pháp.
2. Vai trò của chọn lọc trong chọn giống.
3. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- GV tổ chức hoạt động nhóm: chia 8 nhóm.
Tổ 1, 2: 4 nhóm; tổ 3, 4: 4 nhóm.
+ Tổ 1, 2: Hoàn thành nội dung 1: Thành tựu chọn giống cây trồng.
+ Tổ 3,4: Hoàn thành nội dung 2: Thành tựu chọn giống vật nuôi.
- GV chữa bằng cách: Gọi đại diện các nhóm lên ghi nội dung vào bảng → GV nhận xét, đánh giá và tổng hợp kiến thức.
- Các nhóm đã chuẩn bị trước nội dung ở nhà và trao đổi trong nhóm.
- Hoàn thành nội dung GV yêu cầu.
- Các nhóm ghi nội dung vào bảng của GV.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
Nội dung
Thành tựu
Phương pháp
Ví dụ
CHỌN GIỐNG 
CÂY TRỒNG
1. Gây đột biến nhân tạo.
a. Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể tạo giống mới.
b. Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột biến.
c. Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma.
- Ở lúa: Tạo giống lúa tẻ có mùi thơm gạo tám thơm.
- Đậu tương: Sinh trưởng ngắn, chịu rét, hạt to, vàng.
- Giống lúa DT 10 x giống lúa ĐB A20 → giống lúa DT 16.
- Giống táo đào vàng: Do xử lí đột biến sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc.
2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có.
a. Tạo biến dị tổ hợp.
b. Chọn lọc cá thể.
- Giống lúa DT 10 (năng suất cao) x giống lúa OM 80 → giống lúa DT 17.
- Từ giống cà chua Đài Loan → giống cà chua P375.
3. Tạo giống ưu thế lia (ở F1)
- Giống ngô lai đơn ngắn ngày LVN 20 thích hợp với vụ đông xuân trên đất lầy thụt.
- Giống ngô lai LCN 10 (thuộc nhóm giống dài ngày). Thời gian sinh trưởng 125 ngày chịu hạn, kháng sâu.
4. Tạo giống đa bội thể
- Giống dâu Bắc Kinh thể tứ bội x giống lưỡng bội → giống dâu số 12 có lá dầy, màu xanh đậm, năng suất cao.
CHỌN GIỐNG 
VẬT NUÔI
CHỌN GIỐNG
 VẬT NUÔI
1. Tạo giống mới
- Giống lợn Đại Bạch x giống lợn Ỉ 81 → BĐ Ỉ - 81.
- Giống lợn BS x giống lợn Ỉ 81 → Hai giống ĐB Ỉ 81 lưng thẳng, bụng gọn, thịt nạt nhiều.
2. Cải tạo giống địa phương: Dùng con cái tốt nhất của giống địa phương lai với con đực tốt nhất của giống nhập ngoại.
- Giống trâu Mura x trâu nội → giống trâu mới lấy sữa.
- Giống bò vàng VN → bò sữa Hà Lan → giống bò sữa.
3. Tạo giống ưu thế lai
- Giống vịt bầu Bắc Ninh → vịt cỏ → giống vịt lớn nhanh, đẻ trứng nhiều, to.
- Giống cá chép Việt Nam → các chép Hungari.
- Giống gà ri VN → gà Tam Hoàng.
4. Nuôi thích nghi các giống nhập nội.
- Giống cá chim trắng, gà tam hoàng, bò sữa → nuôi thích nghi với khí hậu và chăm sóc ở Việt Nam cho năng suất thịt, trứng, sữa cao.
5. Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
- Cấy chuyển phôi.
- Thụ tinh nhân tạo = tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế.
- Công nghệ gen.
- Từ 1 con bò mẹ, tạo được 10 đến 500 con/năm.
- Phát hiện sớm giới tính của phôi chủ động điều chỉnh đực cái theo mục đích sản xuất.
4. Củng cố :
GV yêu cầu HS trình bày các phương pháp trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
Duyệt tuần 21
10/01/2009
5. Dặn dò 
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Xem bài : Thực hành tập dượt thao tác giao phấn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh9-Tiet 40-89-TTuan.doc