Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 22 - Tiết 43: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 22 - Tiết 43: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

1. Kiến thức:

- Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái vô sinh( ánh sáng) đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.

- Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái (ánh sáng).

- Nêu được một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 5409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 22 - Tiết 43: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Ngày dạy / / 2012 tại lớp 9A
 Ngày dạy / / 2012 tại lớp 9B 
 Tiết 43: ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống 
sinh vật
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Nêu được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái vô sinh( ánh sáng) đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái (ánh sáng).
- Nêu được một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
 2. Kĩ năng: 
- Nhận biết được một số nhân tố sinh thái trong môi trường.
 3. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh: 
 1.Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Mẫu: cây lá lốt, cây lúa ...
 - Bảng phụ(HĐ1)
 2. Chuẩn bị của học sinh: 
 - Mẫu: cây lá lốt, cây lúa ...
 - Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trỡnh bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ: (5')
 + Môi trường sống của sinh vật là gì? Kể tên các loại môi trường và nhân tố sinh thái chủ yếu?
 2. Dạy nội dung bài mới: 
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật.(20')
- GV: Nêu vấn đề: ánh sáng ảnh hưởng đến hình thái và sinh lí của cây như thế nào?
- GV: Cho h/s quan sát lá lốt, vạn niên thanh, cây lúatrả lời câu hỏi:
+ ánh sáng ảnh hưởng tới quá trình nào của cây xanh?
- HS: ánh sáng ảnh hưởng tới quang hợp.
+ Giải thích cách xếp lá trên thân của cây lúa và cây lá lốt?
- HS: * Cây lá lốt: Lá xếp ngang nhân nhiều ánh sáng.
 * Cây lúa: Lá xếp nghiêng tránh tia nắng chiếu thẳng góc.
+ Sự khác nhau giữa 2 cách xếp lá này nới lên điều gì?
- HS: Giúp thực vật thích nghi với môi trường sống.
- GV: Yêu cầu h/s liên hệ thực tế, thảo luận nhóm nội dung:
+ So sánh đặc điểm của cây mọc nơi ánh sáng mạnh với nơi ánh sáng yếu.
- GV: Gợi ý: cây mọc riêng rẽ nơi trống trải (bạch đàn..) Ư ánh sáng mạnh; cây mọc dưới tán cây khác (lá lốt) Ư ánh sáng yếu.
- HS: Nghiên cứu ắ- tr122, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thiện bảng so sánh.
- GV: Đưa ra một số ý kiến, yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau đưa ra ý kiến đúng.
I. ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật.
Những đặc điểm
 của cây
Khi cây sống nơi quang đãng
Khi cây sống trong bóng râm
*Đặc điểm hình thái:
 - Lá
 - Thân
- Phiến lá nhỏ, hẹp, xanh nhạt.
- Thân cây thấp, số cành cây nhiều.
- Phiến lá lớn, xanh thẫm.
- Chiều cao bị hạn chế bởi chiều cao của tán cây phía trên, trần nhà.
* Đặc điểm sinh lí:
 - Quang hợp
- Thoát hơi nước.
- Cường độ cao trong điều kiện ánh sáng mạnh.
- Cây điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: Tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, giảm khi cây thiếu nước.
- Quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh.
- Cây điều tiết thoát hơi nước kém: tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, thiếu nước cây dễ bị héo.
- GV: Yêu cầu h/s suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Thực vật được chia thành mấy nhóm?
- HS: Nhóm cây ưa sáng và cây ưa bóng.
+ Người ta phân biệt cây ưa bóng với cây ưa sáng dựa vào tiêu chuẩn nào?
- HS: Dựa vào khả năng thích nghi của chúng với các điều kiện chiếu sáng của môi trường.
- GV: Yêu cầu h/s liên hệ:
+ Em hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết?
+ Trong nông nghiệp người nông dân đã ứng dụng điều này vào sản xuất như thế nào và có ý nghĩa gì?
- HS: Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất, ví dụ trồng đỗ dưới cây ngô.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật.(15')
- GV: Yêu cầu: Nghiên cứu thí nghiệm sgk tr123 trả lời câu hỏi:
+ ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới động vật?
- HS: Thảo luận nhóm nhỏ:
 + Chọn phương án đúng trong 3 phương án. (3)
 + Kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng.
- HS: Đại diện trình bày, h/s khác bổ sung.
- GV: Đánh giá hoạt động của học sinh, yêu cầu trả lời:
+ Kể tên những động vật thường kiếm ăn lúc chập choạng tối, ban đêm, buổi sáng sớm, ban ngày?
+ Tập tính kiếm ăn và nơi ở của động vật liên quan với nhau như thế nào?
- HS: Nơi ở phù hợp với tập tính kiếm ăn. Ví dụ: Loài ăn đêm hay ở trong hang tối.
- GV: Thông báo thêm: Gà thường đẻ trứng ban ngày; Vịt để trứng ban đêm; Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng cá chép đẻ trứng sớm hơn.
+ Từ ví dụ trên em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật?
- HS: Phân chia động vật thành những nhóm thích nghi với những điều kiện chiếu sáng ngày đêm.
- GV: Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
- HS: Liên hệ: Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để tăng năng suất? ( Chiếu sáng để cá đẻ; Tạo ngày nhân tạo để gà đẻ nhiều trứng)
* ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp và hút nước của cây.
 + Nhóm cây ưa sáng.
 + Nhóm cây ưa bóng.
II. ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật
* ánh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động sống của động vật: Nhận biết, định hướng di chuyển trong không gian, sinh trưởng, sinh sản
- Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày.
- Nhóm động vật ưa tối: Gồm những động vật hoạt động về ban đêm, sống trong hang, hốc đất
* Kết luận chung: (sgk)
3. Củng cố, luyên tập: (4')
 * GV yêu cầu h/s trả lời câu hỏi:
 + Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng?
 + Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài lài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo? 
 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi sgk.
	- Đọc mục "Em có biết"
	- Đọc trước bài 43. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 43Moi truong va cac nhan to sinh thai.doc