Kiến thức:
- Nêu được ảnh hưởng của 1 số nhân tố sinh thái vô sinh (nhiệt độ, độ ẩm) đến sinh vật.
- Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của một số nhân tố sinh thái( nhiệt độ, độ ẩm).
- Nêu được một số ví dụ thích nghi của sinh vật với môi trường.
2. Kĩ năng:
Tuần: 22 Ngày dạy / / 2012 tại lớp 9A Ngày dạy / / 2012 tại lớp 9B Tiết 44: ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ảnh hưởng của 1 số nhân tố sinh thái vô sinh (nhiệt độ, độ ẩm) đến sinh vật. - Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của một số nhân tố sinh thái( nhiệt độ, độ ẩm). - Nêu được một số ví dụ thích nghi của sinh vật với môi trường. 2. Kĩ năng: - Nhận biết một số nhân tố sinh thái trong môi trường. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài sinh vật. II. chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ kẻ bảng 43.1 và 43.2 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ bảng trước vào vở. III. Tiến trỡnh bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') + ánh sáng có ảnh hưởng tới những điểm nào của thực vật ? + Kể tên và nêu ví dụ minh họa về 2 nhóm thực vật ? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật.(18') - GV: Yêu cầu h/s quan sát h43.1 và 43.2, nghiên cứu ắ mục I để tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ tới sinh vật. - HS: Thảo luận nhóm để phân tích ví dụ 1; 2 và thực hiện (sgk): + Sinh vật sống được ở những nhiệt độ như thế nào? + Nhiệt độ có ảnh hưởng tới cấu tạo sinh vật như thế nào? - HS: Đại diện nhóm trình bày đáp án, yêu cầu nêu được: + Phạm vi nhiệt độ sinh vật sống: 0oC - 50oC. + Nhiệt độ ảnh hưởng tới quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước + Cây nhiệt đới: Vỏ dày, tầng cutin dày, rễ phát triển hạn chế thoát hơi nước. + Cây ôn đới: Mùa lạnh cây rụng lá. giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh. + Động vật có lông dày, dài, kích thước lớn. - GV: Bổ sung: + ở lá cây cà chua nhiệt độ thấp (13o) hạt diệp lục ít nhỏ; nhiệt độ tối thích (21o) lá có nhiều hạt diệơ lục, nhiệt độ cao (35o) lá vàng úa do diệp lục bị phân huỷ. + Độ ẩm không khí thấp, nhiệt độ cao cây thoát hơi nước mạnh. + Hạt nảy mầm nhiệt độ ấm hơn khi ra hoa, quả chín cây cần nhiệt độ môi trường cao. - GV: Tiếp tục đặt câu hỏi: + Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến đời sống động vật ? - HS: ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí, lượng thức ăn, tốc độ tiêu hoá thức ăn, trao đổi khí... - GV: Ví dụ: Chuột nhắt sinh sản mạnh ở 18oC, sinh sản giảm và ngừng ở 30oC. Nhiệt độ quá cao, quá thấp Ư hiện tượng ngủ đông, ngủ hè (rùa, ếch, dơi, ốc sên...) - HS: Tự hoàn chỉnh kiến thức. - GV: Yêu cầu: + Phân biệt sinh vật hằng nhiệt với sinh vật biến nhiệt? + Hoàn thành bảng 43.1. + Nhiệt độ ảnh hưởng lên đời sống sinh vật như thế nào? I. ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật. - Nhiệt độ ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. - Đa số các loài sống ở nhiệt dộ 0 - 50oC, một số sinh vật sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. Bảng 43.1: Các sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt Nhóm sinh vật Tên sinh vật Môi trường sống Sinh vật biến nhiệt - Vi khuẩn cố định đạm. - Cây lúa - ếch - Rắn hổ mang. - Rễ cây họ đậu - Ruộng lúa - Hồ, ao, ruộng lúa - Cánh đồng lúa Sinh vật hằng nhiệt - Chim bồ câu - Chó - Vườn cây - Trong nhà - GV: Mở rộng: Nhiệt độ môi trường thay đổi Ưsinh vật phát sinh biến dị để thích nghi và hình thành tập tính. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật .(18') - GV: Cho h/s quan sát h43.3 yêu cầu đọc ắ sgk thực hiện : + Thực vật và động vật được chia thành mấy nhóm ? Ví dụ? - HS: Thực vật ưa ẩm và chịu hạn; Động vật ưa ẩm và ưa khô. + Độ ẩm ảnh hưởng như thế nào lên đời sống sinh vật? - HS nêu được: + Cây ở nơi ẩm, thiếu ánh sáng phiến lá rộng, mỏng, mô giậu kém phát triển. + Cây nơi khô cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm thành gai. - GV: Bổ sung: Nhóm cây ngập nước (ven bờ, ngập mặn), cây trung sinh II. ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật. Bảng 43.2: Các nhóm sinh vật thích nghi với độ ẩm khác nhau của môi trường Các nhóm sinh vật Tên sinh vật Nơi sống Thực vật ưa ẩm - Cây lúa nước - Cói, cây ráy, thài lài - Ruộng lúa nước - Bãi ngập ven biển, dưới tán rừng Thực vật chịu hạn - Cây xương rồng. - Cây thuốcc bỏng - Cây thông - Bãi cát - Trong vườn - Trên đồi Động vật ưa ẩm - ếch - ốc sên - Giun đất - Hồ, ao - Trên thân cây trong vườn - Trong đất Động vật ưa khô - Thằn lằn - Lạc đà - Vùng cát khô, đồi - Sa mạc - GV: Cho h/s liên hệ: + Trong sản xuất người ta có biện pháp kĩ thuật gì để tăng năng suất cây trồng và vật nuôi? - HS: Cung cấp điều kiện sống, đảm bảo thời vụ. * Sinh vật thích nghi với môi trường sống có độ ẩm khác nhau. - Hình thành các nhóm sinh vật: + Thực vật: ả Nhóm ưa ẩm. ả Nhóm chịu hạn. + động vật: ả Nhóm ưa ẩm. ả Nhóm ưa khô. * Kết luận chung: (sgk) 3. Củng cố, luyên tập: (3') GV yêu cầu h/s trả lời câu hỏi: + Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lên đời sống của sinh vật như thế nào? Cho ví dụ? + Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1') - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk. - Đọc mục "Em có biết" - Sưu tầm tư liệu về rừng cây; nốt sần ở rễ cây họ đậu; địa y/.
Tài liệu đính kèm: