Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 23 - Tiết 43 - Chương I: Sinh vật và môi trường môi trường và các nhân tố sinh thái

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 23 - Tiết 43 - Chương I: Sinh vật và môi trường môi trường và các nhân tố sinh thái

I. MỤC TIÊU : Giúp HS

- Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật. Phân biệt được nhân tố sinh thái : nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người. Trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái.

- Rèn kĩ năng hoặc động nhóm, vận dụng kiến thức thực tế.

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1653Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 23 - Tiết 43 - Chương I: Sinh vật và môi trường môi trường và các nhân tố sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23
Tiết : 43
Ngày soạn : ..
Chương I : SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
- Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật. Phân biệt được nhân tố sinh thái : nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người. Trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái.
- Rèn kĩ năng hoặc động nhóm, vận dụng kiến thức thực tế.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh H41.1 š 2 SGK trang 118, 120.
- Bảng phụ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra
3. Tiến trình bài giảng
Vào bài : Từ khi sự sống được hình thành sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến nay thì sinh vật luôn có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ môi trường và sinh vật đã thích nghi với môi trường, đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I. Môi trường sống của sinh vật
- GV yêu cầu Hs quan sát H41.1 và viết sơ đồ lên bảng như sau :
GV hỏi : Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
GV tổng kết : Tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ.
Vậy : Môi trường sống là gì?
Môi trường sống : Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.1.
- GV hỏi : SV sống trong những môi trường nào?
- GV thông báo : Có rất nhiều môi trường khác nhau nhưng thuộc 4 loại môi trường.
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất, không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.
II. Các nhân tố sinh thái của môi trường
- GV gọi HS đọc nội dung SGK. Hỏi thế nào là nhân tố vô sinh? Nhân tố hữu sinh?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.2
Nhân tố
vô sinh
Nhân tố hữu sinh
Nhân tố
con người
Nhân tố các sinh vật khác
- Ánh sáng
- Nhiệt độ
- Độ ẩm
- Nước
- Khai thác thiên nhiên
- Xây dựng nhà, cầu đường
- Chăn nuôi, trồng trọt
- Tàn phá môi trường
- Cạnh tranh
- Hữu sinh
- Cộng sinh
- Hội sinh
- Yêu cầu HS thảo luận lệnh q SGK trang 120 š nhận xét, kết luận.
Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
III. Giới hạn sinh thái
- Yêu cầu HS quan sát H41.2 và trả lời các câu hỏi :
+ Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào?
+ Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất?
+ Tại sao ngoài nhiệt độ 5oC và 42oC (tức là 42oC) thì cá rô phi sẽ chết?
" Từ các ví dụ trên em có nhận xét gì về khả năng chịu đựng của sinh vật với mỗi nhân tố sinh thái?
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
- HS tìm hiểu nội dung SGK và theo dõi sơ đồ trên bảng.
- Trao đổi nhóm.
- Điền từ : Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên.
- Đại diện HS lên bảng hoàn thành sơ đồ š HS khác nhận xét, bổ sung.
- Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm về môi trường sống š HS khác bổ sung.
- Hoàn chỉnh nội dung vào vở ghi.
- HS dựa vào bảng 91.1 kể tên các sinh vật và môi trường sống khác. Một vài HS phát biểu ý kiến.
- HS khái quát thành một số loại môi trường cơ bản.
Ví dụ : Môi trường đất, nước, sinh vật,..
- HS nghiên cứu SGK trang 119 š trả lời nhanh khái niệm.
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiền điền vào bảng 41.2.
- Các nhóm bổ sung, hoàn chỉnh nội dung trong bảng.
š HS dựa vào hiểu biết của mình phân tích tác động tích cực và tác động tiêu cực của con người.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK.
_ Rút ra nhận xét.
- HS quan sát hình 41.2 SGK trang 120.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến nêu được :
+ Từ 5oC š 42oC
+ Từ 20oC š 35oC
(Khoảng cực thuận)
+ Vì quá giới hạn chịu đựng.
- Đại diện trình bày š nhóm khác bổ sung.
- HS nhận xét : Mỗi loài chịu được 1 giới hạn nhất định với các nhân tố sinh thái.
4. Củng cố 
1. Môi trường là gì?
2. Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho ví dụ.
5. Dặn dò 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 42.1 SGK trang 123 vào vở.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh9-Tiet 43-89-TTuan.doc