Kiến thức :
- Trình bày được khái niệm quần xã, phân biệt được quần xã với quần thể.
- Hiểu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã sinh vật.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Yêu và bảo vệ thiên nhiên.
Tuần 27: NS: 29.2.2012 Tiết : 51 ND: Bài 49: QUẦN XÃ SINH VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : - Trình bày được khái niệm quần xã, phân biệt được quần xã với quần thể. - Hiểu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã sinh vật. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Yêu và bảo vệ thiên nhiên. II.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài này. -Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp. -Kĩ năng lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ , ý tưởng- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về khái niệm , những dấu hiệu điển hình và quan hệ với ngoại cảnh của quần xã sinh vật III.Các phương pháp/ kĩ thuật có thể sử dụng -Động não -Vấn đáp - tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm -Khăn trải bàn IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3 SGK. - Đĩa hình hoặc băng hình về hoạt động của 1 quần xã hoặc ảnh về quần xã: quần xã rừng thông phương bắc, thảo nguyên... V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những điểm căn bản nào? - Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì? 3. Bài mới GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể? Hoạt động 1: Thế nào là một quần xã sinh vật? Mục tiêu: HS phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật, phân biệt quần xã sinh vật với tập hợp ngẫu nhiên, lấy được VD về quẫn xã. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát lại tranh ảnh về quần xã. - Cho biết rừng mưa nhiệt đới có những quần thể nào? - Rừng ngập mặn ven biển có những quần thể nào? - Trong 1 cái ao tự nhiên có những quần thể nào? - Các quần thể trong quần xã có quan hệ với nhau như thế nào? - GV đặt vấn đề: ao cá, rừng... được gọi là quần xã. Vậy quần xã là gì? - Yêu cầu HS tìm thêm VD về quần xã? - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: - Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào? - HS quan sát tranh và nêu được: + Các quần thể: cây bụi, cây gỗ, cây ưa bóng, cây leo... + Quần thể động vật: rắn, vắt, tôm,cá chim, ..và cây. + Quần thể thực vật: rong, rêu, tảo, rau muống... Quần thể động vật: ốc, ếch, cá chép, cá diếc... + Quan hệ cùng loài, khác loài. - HS khái quát kiến thức thành khái niệm. - HS lấy thêm VD. - HS thảo luận nhóm và trình bày. Phân biệt quần xã và quần thể: Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật - Gồm nhiều cá thể cùng loài. - Độ đa dạng thấp - Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền. - Gồm nhiều quần thể. - Độ đa dạng cao. - Mối quan hệ giữa các quần thể là quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng. Kết luận: - Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Hoạt động 2: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã Mục tiêu: HS chỉ rõ đặc điểm cơ bản của quần xã. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục II trang 147 và trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật. - Nghiên cứu bảng 49 cho biết: - Độ đa dạng và độ nhiều khác nhau căn bản ở điểm nào? - GV bổ sung: số loài đa dạng thì số lượng cá thể mỗi loài giảm đi và ngược lại số lượng loài thấp thì số cá thể của mỗi loài cao. - GV cho HS quan sát tranh quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc. - Quan sát tranh nêu sự sai khác cơ bản về số lượng loài, số lượng cá thể của loài trong quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc. - Thế nào là độ thường gặp? C > 50%: loài thường gặp C < 25%: loài ngẫu nhiên 25 < C < 50%: loài ít gặp. ? Nghiên cứu bảng 49 cho biết loài ưu thế và loài đặc trưng khác nhau căn bản ở điểm nào? - GV lấy VD: thực vật có hạt là quân thể có ưu thế ở quần xã sinh vật trên cạn.Quần thể cây cọ đặc trưng cho quần xã sinh vật đồi ở Vĩnh Phú, cá trắm cỏ hoặc cá mè là quần thể ưu thế trong quần xã ao hồ. - HS nghiên cứu 4 dòng đầu, mục II SGK trang 147 nêu được câu trả lời và rút ra kết luận. - HS trao đổi nhóm, nêu được: + Độ đa dạng nói về số lượng loài trong quần xã. + Độ nhiều nói về số lượng cá thể có trong mỗi loài. + Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhưng số lượng cá thể mỗi loài rất ít. Quần xã rừng thông phương Bắc số lượng cá thể nhiều nhưng số loài ít. + Độ thường gặp SGK: kí hiệu là C. + Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng, cỡ lớn hay tính chất hoạt động của chúng. + Loài đặc trưng là loài chỉ có ở 1 quẫn xã hoặc có nhiều hơn hẳn loài khác. Kết luận: -Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật. + Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp. + Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng. Hoạt động 3: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giảng giải quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể. - Yêu cầu HS nghiên cứu các VD SGK và trả lời câu hỏi: VD1: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào? VD2: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào ? - GV yêu cầu HS: Lấy thêm VD về ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là về số lượng? - GV đặt vấn đề: + Nếu cây phát triển mạnh " sâu ăn lá cây tăng về số lượng vì có nhiều thức ăn, khi sâu tăng quá cao, lượng thức ăn không cung cấp đủ, sâu lại chết đi tức là số lượng cá thể giảm, khi sâu giảm cây lại phát triển. - GV: Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác khống chế, hiện tượng này gọi là hiện tượng khống chế sinh học. - Từ VD1 và VD2: ? Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng như thế nào đến quần xã sinh vật? - Ý nghĩa sinh học của hiện tượng khống chế sinh học? ( Nếu HS không nêu được, GV bổ sung) - Trong thực tế người ta sử dụng khống chế sinh học như thế nào? - GV lấy VD: dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt chuột. + Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động theo chu kì. + Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển làm cho động vật cũng phát triển. Số lượng loài động vật này khống chế số lượng của loài khác. - HS kể thêm VD. - HS lăng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS khái quát kiến thức và rút ra kết luận. - HS khái quát ý nghĩa và rút ra kết luận. + Khống chế sinh học là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học, để tăng hay giảm số lượng 1 loài nào đó theo hướng có lợi cho con người, đảm bảo cân bằng sinh học cho thiên nhiên. Kết luận: - Các nhân tố vô sinh và hữu sinh luôn ảnh hưởng đến quần xã tạo nên sự thay đổi theo chu kì: chu kì ngày đêm, chu kì mùa. - Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường. - Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động quanh vị trí cân bằng, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã. 4. Củng cố - Điền từ thích hợp vào ô trống để phân biệt quần xã và quần thể: Đặc điểm Quần thể Quần xã 1. Là tập hợp 2. Độ đa dạng 3.Hiện tượng khống chế sinh học - Bài tập 53 trang 92 Bài tập trắc nghiệm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Lấy thêm VD về quần xã. ............................................................................................................................................ Tuần 27: NS: 29.2.2012 Tiết : 52 ND: Bài 50: HỆ SINH THÁI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : - Nêu được khái niệm hệ sinh thái, phân biệt được các kiểu hệ sinh thỏi. - Biết được các chuổi và lưới thứ ăn, vận dụng được vào thực tiễn sản xuất. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to H 50.1; 50.2 SGK. - Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình (nếu có đĩa hình về hệ sinh thái thì rất tốt). C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là 1 quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào? 3. Bài mới : GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể? Hoạt động 1: Thế nào là một hệ sinh thái? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Hệ sinh thái là gì? - Chiếu H 50. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài tập SGK trang 150 trong 2 phút. - Những nhân tố vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng? - Lá và cây mục là thức ăn của những sinh vật nào? - GV: lá và cành cây mục là những nhân tố vô sinh. - Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng? - Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới thực vật? - Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? - Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài sinh vật với nhân tố vô sinh của môi trường? -Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào? - GV lưu ý HS: Sinh vật sản xuất (sinh vật cung cấp): ngoài thực vật còn có nấm, tảo. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời: - Các thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau như thế nào? - GV lưu ý HS: động vật ăn thực vật là sinh vật tiêu thụ bậc 1, động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật tiêu thụ bậc 2.... - GV chốt lại kiến thức: Như vậy thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau, đặc biệt là quan hệ về mặt dinh dưỡng tạo thành 1 chu trình khép kín đồng thời trong hệ sinh thái số lượng các loài luôn khống chế lẫn nhau làm hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. GV đưa ra sơ đồ mô hình. - GV cho HS nhắc lại: - Dấu hiệu của 1 hệ sinh thái? - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng: Ruộng lúa là: a. 1 quần thể b. 1 quần xã c. 1 hệ sinh thái d. Cả a, b, c - Yêu cầu HS kể tên 1 số hệ sinh thái mà HS biết. - GV chiếu 1 vài hình ảnh về hệ sinh thái. - Trong hệ sinh thái mối quan hệ nào là thường xuyên và quan trọng nhất? a. Quan hệ giới tính b. Quan hệ nơi ở c. Quan hệ dinh dưỡng d. Quan hệ cha mẹ, con cái, bầy đàn. - GV: quan hệ dinh dưỡng được thể hiện qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. - HS dựa vào vốn hiểu biết, nghiênc ứu thông tin SGK nêu được khái niệm và rút ra kết luận. - 1 HS đọc lại. - 1 HS lên bảng viết. + Nhân tố vô sinh: đất, lá cây mục, nhệt độ, ánh sáng, độ ẩm... + Nhân tố hữu sinh: thực vật (cây cỏ, cây gỗ...) động vật: hươu, nai, hổ, VSV... - HS trả lời câu hỏi: + Lá và cành cây mục là thức ăn của các VSV phân giải: vi khuẩn, nấm, giun đất... + Cây rừng là nguồn thức ăn, nơi ở, nơi trú ẩn, nơi sinh sản, tạo khí hậu ôn hoà.... cho động vật sinh sống. + Động vật rừng ảnh hưởng tới thực vật: động vật ăn thực vật đồng thời góp phần phát tán thực vật, cung cấp phân bón cho thực vật, xác động vật chết đi tạo chất mùn khoáng nuôi thực vật. + Nếu rừng cháy: động vật mất nơi ở, nguồn thức ăn, nơi trú ngụ, nguồn nước, khí hậu khô hạn... động vật sẽ chết hoặc phải di cư đi nơi khác. - HS dựa vào vốn kiến thức vừa phân tích, đọc SGK và rút ra kết luận. - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. + Môi trường với các nhân tố vô sinh đã ảnh hưởng đến đời sống động vật, thực vật, VSV, đến sự tồn tại và phát triển của chúng. + Sinh vật sản xuất tận dụng chất vô cơ tổng hợp nên chất hữu cơ, là thức ăn cho động vật (sinh vật dị dưỡng). - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Vô sinh Thực vật Động vật VSV - Chọn c: Hệ sinh thái. - Đáp án c. Kết luận: - Hệ sinh thái bào gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh). - Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động qua lại với nhau và tác động với nhân tố vô sinh của môi trường 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần: + Nhân tố vô sinh + Nhân tố hữu sinh: Sinh vật sản xuất Sinh vật tiêu thụ: bậc 1, bậc 2, bậc 3... Sinh vật phân huỷ. Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chiếu H 50.2 giới thiệu trong hệ sinh thái, các loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng qua chuỗi thức ăn (chỉ 1 số chuỗi thức ăn). - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết: - Thức ăn của chuột là gì? động vật nào ăn thịt chuột? - Thức ăn của sâu là gì? Động vật nào ăn thịt sâu? - Thức ăn của cầy là gì? Động vật nào ăn thịt cầy? (Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1 động vật). - Cho HS nhận xét đây chỉ là một dãy thức ăn. - GV trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là 1 mắt xích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với 1 mắt xích đứng trước và đứng sau trong chuỗi thức ăn? - Hãy điền tiếp vào các từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau SGK. - Thế nào là 1 chuỗi thức ăn? Cho VD về chuỗi thức ăn? - GV nêu: 1 chuỗi thức ăn có nhiều thành phần sinh vật tiêu thụ. - GV dựa vào chuỗi thức ăn HS viết bảng để khai thác - Cho biết sâu ăn lá tham gia vào chuỗi thức ăn nào? - Cho biết chuột tham gia vào chuỗi thức ăn nào? - Cho biết cầy tham gia vào chuỗi thức ăn nào? - GV: trong thiên nhiên 1 loài sinh vật không chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà còn tham gia vào những chuỗi thức ăn khác tạo nên mắt xích chung? - GV chiếu các mắt xích chung. - Nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn. - Thế nào là lưới thức ăn? - Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái? - Thu tấm trong chiếu bảng, nhận xét. - Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm thành phần sinh vật nào? - Chiếu kết quả. Chiếu sơ đồ -Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân có biện pháp gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật? - Mỗi HS viết trả lời 1 câu hỏi: Cây cỏ " chuột " rắn Cây cỏ " chuột " cầy Cây gỗ " chuột " rắn Cây gỗ " chuột " rắn Cây cỏ " sâu " bọ ngựa Cây cỏ " sâu " cầy Cây cỏ " sâu " chuột + Mắt xích phía trước bị mắt xích phía sau tiêu thụ. + Điền từ: phía trước, phía sau. - HS trả lời. - HS nghe GV giảng. - HS thảo luận. - HS trả lời các câu hỏi. - HS trả lời. - Thả nhiều loại cá trong ao hồ để tận dụng nguồn thức ăn. - Thực hiện mô hình VAC. Kết luận: 1.Chuỗi thức ăn: - Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi thức ăn mở đầu là sinh vật phân huỷ. 2. Lưới thức ăn: - Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn. - Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: SV sản xuất, Sv tiêu thụ, SV phân huỷ. 4. Củng cố - Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong hệ sinh thái ruộng nước. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: nội dung thực hành .............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: