MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
o Củng cố,khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền
o Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập.
2.Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
3.Thái độ :
B/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Tuần 4 Ngày soạn: 12/9/2009 Tiết 7 Ngày dạy:/9/2009 BÀI 7 : A/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố,khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập. 2.Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan. 3.Thái độ : B/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Oån định tổ chức (2’) 91 92 Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1: Cho biết tỉlệ kiểu gen thu được ở F1 trong 3 trường hợp sau đây: P : AA x aa à tỉ lệ KG ở F1 : 100% Aa P : Aa x aa à tỉ lệ : 1 Aa : 1 aa P : Aa x Aa à tỉ lệ : 1 AA : 2 Aa : 1 aa Câu 2: Hoàn thành sơ đồ lai sau : P : vàng, trơn x xanh, nhăn P : xanh trơn x vàng nhăn AABB aabb aaBB Aabb GP : --------- ------ GP : -------- --------- F1 : -------- F1 : ----------- Giải bài tập (36’) GV HS Bài 1: Y/ c HS đọc to đề bài + các HS còn lại theo dõi sgk. - GV gợi ý hướng dẫn HS phân tích đề bài. * Đây là phép lai 1 cặp tính trạng à xác định tính trạng trội,lặn ? * Cho KH của P : thuần chủng lông ngắn à xác định KG à lọai giao tử cung cấp cho F1? - Lựa chọn đáp án đúng. - Hướng dẫn HS kiểm chứng lại bằng sơ đồ lai. - cho HS ghi tóm tắt bài giải. - Hoạt động chung cả lớp: * Đọc kỹ đề bài. * phân tích đề bài theo gợi ý và hướng dẫn của GV. - Y/c trả lời: * lông ngắn à trội * lông dài à lặn. * KG : lông ngắn TC : AA lông dài : aa * vì kiểu hình lông ngắn thuần chủng có KG đồng hợp trội nên chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất mang gen trội ( A ) cung cấp cho con. => F1 chỉ có duy nhất 1 kiểu hình lông ngắn. - HS chọn đáp án đúng và giải thích về các đáp án đề bài đưa ra. Kết luận : cơ thể P thuần chủng lông ngắn à KG : thể đồng hợp trội , chỉ tạo ra một loại giao tử duy nhất mang gen trội cung cấp cho F1. Do đó , ở F1 chỉ có duy nhất 1 kiểu hình là lông ngắn. Đáp án : a đúng. Bài 2 : - Cho 1 HS đọc to đề bài. - Dựa vào gen đã qui định trong đề bài à xác định tính trạng trội,lặn ? ?: F1 có tỉ lệ KH là bao nhiêu ? - GV giải thích : đây là tỉ lệ của định luât phân li => 2 cây đời P có KG như thế nào? - Qua 2 bài tập à hướng dẫn HS nhận dạng nhanh và tự suy , nhẫm tính để chọn đáp án đúng mà không cần lập luận. -GV có thể tổng hợp bằng bảng sau: Tỉ lệ KH ở F1 KG của P 3 trội : 1 lặn Thể dị hợp x thể dị hợp 1 trội : 1 lặn Thể dị hợp x đồng hợp lặn 100 % đồng tính trội Đồng hợp trội x đồng hợp lặn 1 trội :2 trung gian :1 lặn Dị hợp tử x dị hợp tử ( trội không hoàn toàn) - Hãy chọn đáp án đúng và giải thích các đáp án còn lại. - Hoạt động chung cả lớp: * thân đỏ thẫm à trội * thân xanh lục à lặn * tỉ lệ KH : 3 trội : 1 lặn * 2 cây đời P : có kiểu gen dị hợp ( Aa) - Đáp án đúng : d GIẢI : F1 có tỉ lệ KH : 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục 3 trội : 1 lặn => F1 có tỉ lệ của định luật phân li. Suy ra cả 2 cây đời P đều có kiểu gen dị hợp :Aa Đáp án đúng : d Bài 3 : - Cho 1 HS đọc đề bài , các HS khác theo dõi sgk - Hướng dẫn cho HS phân tích đề bài : ?:Tỉ lệ KH ở F1 như thế nào: Rút ra nhận xét. ?:Vậy KG của 2 cây hoa hồng đời P là gì? ?:Hãy chọn đáp án đúng và giải thích các đáp án khác. - Hoạt động chung cả lớp: * HS đọc kỹ đề. * Trả lời các gợi ý của GV - Y/c trả lời: * Tỉ lệ KH ở F1 : 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 trắng. ( trội không hoàn toàn ) => tính trạng hoa hồng là tính trạng trung gian. -2 cây hoa hồng đời P mang tính trạng trung gian và có KG : dị hợp Aa. -Đáp án b và d đúng GIẢI : Tỉ lệ KH ở F1 : 25,1 % đỏ : 49,9% hồng : 25% trắng 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn ( đây là tỉ lệ của định luật phân li với tính trạng trội không hoàn toàn. đời P : hoa hồng có KG dị hợp: Aa ( tính trạng trung gian ) Đáp án : câu b , d. Bài 4 : - Cho 1 HS đọc đề bài, các HS còn lại đọc sgk - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, gợi ý bằng các câu hỏi: ?:Xác định tỉ lệ KH ở con F1 ? * xác định tính trạng trội –lặn? * KG của F1 mắt xanh là gì? - GV giảng : trong cặp gen aa : F1 nhận được từ bố 1 gen a và của mẹ 1 gen a. ?: KG của F1 mắt đen là gì ? - GV giảng: KG : A_ có thể là AA hoặc Aa * nếu F1 mắt đen có KG là AA => P:Aa x Aa * nếu F1 mắt đen có KG là Aa => P : Aa x aa => hãy chọn đáp án đúng. - Hoạt động cảlớp: * đọc đề bài * trả lời các gới ý của GV. - Tỉ lệ KH ở F1 : 1 mắt đen : 1 mắt xanh - mắt đen là trội - mắt xanh là lặn - KG : mắt xanh F1là aa. - KG : mắt đen F1 là : A _ - đáp án đúng là : b và c GIẢI: - Tỉ lệ KH ở F1 : 1 mắt đen : 1 mắt xanh nếu F1 : mắt đen có KG : AA => P : Aa x Aa ( mắt đen x mắt đen ) nếu F1 : mắt đen có KG : Aa => P : Aa x aa ( mắt đen x mắt xanh ) - Đáp án đúng : b và c. Bài 5: - 1 HS đọc đề bài, các HS khác đọc sgk -Hướng dẫn HS phân tích đề bài bằng các câu hỏi gợi ý. * Tóm tắt đề bài: * Cho biết tỉ lệ thu được ở F2 ? * Có nhận xét gì về tỉ lệ KH ở F1 và F2 ? * Từ đó có kết luận gì về KH và KG của P ? * Chọn đáp án đúng. - Hoạt động lớp: * Đọc đề bài * Trả lời các gợi ý của GV - Tóm tắt đề bài: P : quả đỏ , bầu dục x vàng, tròn. F1: 100% đỏ, tròn. F2 : 901 đỏ, tròn 299 đỏ, bầu dục 301 vàng, tròn. 103 vàng, bầu dục. - Tỉ lệ KH ở F2 : 9 đỏ,tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng,tròn : 1 vàng, bầu dục. - F1 : kết quả đồng tính F2 : phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1 ( là tỉ lệ của định luật phân li độc lập => P phải thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản. P: đỏ , bầu dục TC x vàng, tròn TC Aabb aaBB - Đáp án đúng là d GIẢI : Xét tỉ lệ KH ở F1 : 100% đỏ, tròn. Tỉ lệ KH ở F2 : 901 đỏ,tròn : 299 đỏ, bầu dục : 301 vàng, tròn : 103 vàng, bầu dục tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1 è P thuần chủng. Cây đời P : quả đỏ, bầu dục TC : Aabb Quả vàng, tròn TC : aaBB Đáp án đúng là : d Dặn dò: (2’) - Ôn tập chương I à KT 15 phút vào tuần 4 - Đọc trước phần I / bài 8 / trang 24.
Tài liệu đính kèm: