Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2010 Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2010 Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết

1. Kiến thức:

 Nhằm kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của HS sau 3 chương đầu học kì I cần đạt được

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về lai 1 cặp tính trạng của MenĐen để giải thích được một số hiện tượng di truyền cơ bản trong thực tế.

3. Thái độ

 HS có thái độ làm bài nghiêm túc

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2010 Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 23/10/2010
 Ngày dạy: 9a: 25/10/2010
 9b: 26/10/2010 
 Tiết 21: KIểM TRA 1 tiết.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Nhằm kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của HS sau 3 chương đầu học kì I cần đạt được
Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về lai 1 cặp tính trạng của MenĐen để giải thích được một số hiện tượng di truyền cơ bản trong thực tế.
Thái độ
 HS có thái độ làm bài nghiêm túc
II. Đề bài
 A. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Khoang tròn vào đầu câu trả lời đúng
 Câu 1: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
 a. Toàn quả vàng.
 b. Toàn quả đỏ.
 c. Tỉ lệ 1quả đỏ, 1 quả vàng.
 d. Tỉ lệ 3 quả đỏ, 1 quả vàng.
 Câu 2: Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào là đúng.
 a. A + T = G + X
 b. A = T; G = X.
 c. A + G + T = G + T + X.
 d. A + t + X = A + G + T.
 Câu 3: Ruồi giấm có 2n = 8 . Một tế bào ở ruồi giấm có bao nhiêu nhiểm sắt thể đơn trong các trường hợp sau đây qua quá trình giảm phân II.
 a. / 2 b. / 4 c. / 8 d. /16.
 Câu 4: Điền khuyết: 
 Chọn các cụm từ trong ngoặc đơn sau : ( a / tế bào con ; b / Đơn bội; c / 2 lần. d/ Giảm đi 1 nửa) điền vào ô trống các câu sau đây.
 Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục ( 2n NST) ở kì chín qua (1) 
 Phân bào liên tiếp, tạo ra (2) . điều mang bộ NST (3)(NST) . Nghĩa là số lượng NST ở tế bào con (4)  so với tế bào mẹ..
 B. Tự luận: (7 điểm).
 Câu 1: (2đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtíc như sau:
A – G – U - X - U - G - U - X - A - G - .Xác địng gen tổng hợp ARN.
 Câu:2 (2đ) Nêu bản chất giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
 Gen ( 1 đoạn ADN) à mARN à prôtêin à Tính trạng.
 Câu 3:(3đ) Cho hai giống gà thuần chủng giai phối với nhau giữa gà tàu, lông vàng và gà nòi màu lông đen được F1 toàn gà nòi màu lông đen. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình sẻ như thế nào? Cho biết màu lông chỉ một nhân tố di truyền qui định.
III. Đáp án và thang điểm
 A. Trắc nghiệm: (3đ).
 Câu 1: b (0,5đ)
 Câu 2: a;b;d (1đ)
 Câu 3: b (0,5đ)
 Câu 4: (1đ)
 1-c	 2-a	 3-b	 4. -d 
 B.Tự luận: (7đ)
 Câu 1: (2đ) A – G – U – X – U – G – U – X – A – G - ARN
 T – X – A – G – A – X – A – G – U – X - Gen tổng hợp ARN 
	(Mạch khuôn)
 Câu 2:Trình tự các nuclêôtíc trong ADN qui định trình tự các nuclêôtíctrong ARN qua đóqui định trình tự các axít amin của phân tử peôtein. Prôtein tham gia hoạt động sống cảu tế bào -> biểu hiện thành tính trạng. (2đ).
 Câu 3: (3đ) Vì F1 toàn gà nòi màu lông đen nên tính trạng màu lông đen là tính trạng trội có tính trạng màu lông vàng là tính trạng lặn.
 Qui ước: A gen qui địng màu lông đen.
 a gen qui địng màu lông vàng
 P: Màu lông đen x Màu lông vàng
 AA x aa
 GP: A a
 F1: aa (màu lông đen)
 F1 giao phối: Aa (đực) x Aa (cái)
 GF1: 1A : 1a 1A : 1a
 F2: 1AA : 2Aa : 1aa
 (1ông đen TC) (2 lông đen lai) (1 lông vàng TC)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 21.doc