Giáo án Trường THCS Xuân Ninh Sinh học 9

Giáo án Trường THCS Xuân Ninh Sinh học 9

A/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

 - HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.

 - Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.

 - Phân tích được ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.

 

doc 8 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Trường THCS Xuân Ninh Sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11
Ngày soạn :25-09-2009
Ngày dạy: 28 -09-2009
TuÇn 6
BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
	- HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
	- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.
	- Phân tích được ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2. Kỹ năng :
 - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích .
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Giáo dục thái độ yêu thích ,say mê tìm hiểu môn học.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
Nêu và giải quyết vấn đề,vấn đáp ,hợp tác nhóm nhỏ.
C/ CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 11 SGK.
 2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:Nắm sĩ số nề nếp.
II.Kiểm tra bài cũ:
Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của giảm phân?
Những đặc điểm nào của NST trong giảm phân là cơ chế tạo ra những loại giao tử khác nhau?
Điểm giống nà khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân là gì?
III.Nội dung bài mới:
 1/Đặt vấn đề:
- Các té bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử,nhưng sự hình thành giao tử đực và cái có gì khác nhau ?Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
 2/Triển khai bài:
a.Hoạt động 1:Sự phát sinh giao tử.
	*Mục tiêu : - Trình bày được sự phát sinh giao tử.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H 11,nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái?
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
- HS quan sát hình tự thu nhận thông tin.
- 1 HS lên trình bày trên tranhquas trình phát sinh giao ử đực.
- 1 HS trình bày sự phát sinh giao tử cái.
- Lớp nhận xét bổ sung.
 HS dựa vào kênh hình chữ và kênh hình xác định được sự giống và khác nhau giữa hai quá trình.
-Đại diện các nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung.
I.Sự phát sinh giao tử.
* Giống nhau:
- Các tế bào mầm(noãn nguyên bào, tinh nguyên bào)đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thheer cực thứ nhất (kích thước nhỉ)_và noãn bào bậc 2(kích thước lớn)
- Moãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ)và 1 TB trứng (kích thước lớn.
- Kết quả : Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và một TB trứng.
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử,các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
- Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng
b.Hoạt động 2:Thụ tinh.
*Mục tiêu: Xác định được bản chất của quá trình thụ tinh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: 
+ Nêu khái niệm thụ tinh?
+ Bản chất của quá trình thụ tinh?
- GV chốt lại kiến thức.
- Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chúa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời.
- 1 vài HS phát biểu lớp bổ sung.
-HS vận dụng kiến thức nêu được 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc
-> hợp tử có các tổ hợp NST khác nhau.
II.Thụ tinh.
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử:
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử:
X 100%
 Số giao tử được thụ tinh.
Tổng số giao tử tham gia thụ tinh
c.Hoạt động 3:Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền,biến dị và thực tiễn?
- HS đọc SGK và trả lời;
_ Về mặt di truyền:
- Giảm phân tạo bộ NST đơn bội.
- Thụ tinh khôi phục bôn NST lưỡng bội
+ Về mặt biến dị:Tạo ra các hợp tử mangnhwngx tổ NST khác nhau(biến dị tổ hợp)
- Ý nghĩa:Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
III.Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
- Ý nghĩa:
+Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể.
+Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa.
IV.Củng cố.
	Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng:
1.Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
a) Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
b) Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái.
C) Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d) Sự tạo thành hợp tử.
2. Trong tế bào của 1 loài giao phối,2 cặp NST tương đồng Aa và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ chi ra số tổ hợp NST trong hợp tử là:
a) 4 tổ hợp NST.
b) 8 tổ hợp NST.
c)9 tổ hợp NST.
d)16 tổ hợp NST.
V.Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 3,4 vào vở bài tập.
- Đọc mục “em có biết”.
- Đọc trước bài 12
Tiết 12
Ngày soạn :25-09-2009
Ngày dạy: 01 -10-2009
TuÇn 6
BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- HS mô tả được một số NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế NST xác định ở người.
- Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hóa giới tính.
2. Kỹ năng :
 - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích .
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Giáo dục thái độ yêu thích ,say mê tìm hiểu môn học.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
Nêu và giải quyết vấn đề,vấn đáp ,hợp tác nhóm nhỏ.
C/ CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 12.1;12.2 SGK.
 2.Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:Nắm sĩ số nề nếp.
II.Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
- Giải thích vì saom bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính lại duy trì ổn định qua các thế hệ?Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở TB học nào?
- Giải bài tập 4,5 SGK trang 36.
III.Nội dung bài mới:
 1/Đặt vấn đề:
	Sự phối hợp các quá trình nguyên phân ,giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ.Cơ chế nào xác định giớ tính của loài bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
 2/Triển khai bài:
a.Hoạt động 1:Nhiễm sắc thể giới tính.
*Mục tiêu:Trình bày được một số đặc điểm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H8.2.Bộ NST ruồi giấm nêu những điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái?
- Từ điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi giấm GV phân tích đặc điểm NST thường – NST giới tính..
- GV yêu cầu HS quan sát H12.1 -> cặp NST nào là cặp NST giới tính?
+ NST giới tính có ở tế bào nào?
- GV đưa ví dụ ở người 
44A + XX -> nữ 
44A+ XY -> nam
 + So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
- Các nhóm quan sát kĩ hinh -> nêu được đăc điểm:
+ Giống nhau:
 Số lượng :8 NST
 Hình dạng:1 cặp hình hạt,2 cặp chữ V.
+ Khác nhau:
 Đực:1 chiếc hình que
 1 chiếc hình móc
 Cái :2 chiếc hình que
- HS quan sát kỹ hình ,nêu được cặp NST số 23 khác nhau giữa nam và nữ.
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung.
- HS nêu điểm khác nhau về hình dạng ,số lượng ,chức năng.
I.Nhiễm sắc thể giới tính.
- Ở TB lưỡng bội:
+ Có các cặp NST thường (A)
+ 1 cặp NST giới tính
 Tương đồng XX
 Không tương 
 đồng XY
-NST giới tính mang gen quy định:
+ Tính đực cái
+ Tính trạng liên quan giới tính.
b.Hoạt động 2:Cơ chế NST xác định giới tính.
* Mục tiêu: Tìm hiểu cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ giới tính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV giới thiệu VD cơ chế xác định giới tính ở người.
- Yêu cầu quan sát H12.2 thảo luận:
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân?
+ Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái?
- Gv gọi 1 HS lên trình bày trên tranh cơ chế NST xác định giới tính ở người.
+ GV phân tích các khái niệm đồng giao tử,dị giao tử và sự thay đổi tỉ lệ nam , nữ theo lứa tuổi.
- Vì sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra = 1:1?Tỉ lệ này đúng trong điều kiện nào?
+ Sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng không? 
- HS quan sát kĩ hình thảo luận thống nhất ý kiến.Qua giảm phân:
+Mẹ sinh ra một loại trứng 22A +X
+ Bố sinh ra 2 loại tinh trùng 22A +X và 22A+ Y
+Sự thụ tinh giữa trứng với 
- Tinh trùng X XX
 (Gái)
- Tinh trùng Y XY
 (Trai)
- 1 HS lên tình bày lớp theo dõi bổ sung.
HS nêu được:
+ 2 loại tinh trùng tạo ra với tỷ lệ ngang nhau
+ Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau.
+Số lượng thống kê đủ lớn.
II,Cơ chế NST xác định giới tính.
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người.
P:(44A+XX) x (44A+XY)
	22A+X
Gp: 22A +X 	22A+Y
F1: 44A+XX(Gái)
 44A+XY(Trai)
- Sự phân ly của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.
c..Hoạt động 3:Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV giới thiệu :bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới dự phân hóa giới tính.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính?
HS nêu được các yếu tố:
+ Hoocmoon.
+ Nhiệt độ ,cường độ ánh sáng..
- 1 vài HS phát biểu ,lớp bổ sung.
III.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính
- Ảnh hưởng của môi trường trong đó rối loạn tiết hoomôn sinh dục → biến đổi giới tính.
- Ảnh hưởng của môi trường ngoài nhiệt độ ,nồng độ CO2 ;ánh sáng..
- Ý nghĩa:Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực,cái phù hợp với mục đích sản xuất
IV.Củng cố.
- Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỷ lệ đực, cái ở vật nuôi?Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
V.Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 1,2,5 vào vở bài tập.
- Đọc mục “em có biết”.
- Đọc trước bài 13 và ôn lại bài 2 cặp tính trạng của Menden.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9 3 cottuan 6.doc