Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 5 - Tiết 10 - Bài 10: Giảm phân - Phạm Thị Hạnh

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 5 - Tiết 10 - Bài 10: Giảm phân - Phạm Thị Hạnh

1. Kiến thức:

¯ HS trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong giảm phân I và giảm phân II.

¯ Nêu được sự khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II

2. Kỹ năng :

¯ Quan sát đựơc những sự kiện quan trọng có liên quan tới cặp NST tương đồng

¯ Quan sát , phân tích kênh hình, phát triển tư duy lý luận ( phân tích, so sánh )

B/ TRỌNG TÂM BÀI: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 5 - Tiết 10 - Bài 10: Giảm phân - Phạm Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn: 20/9/2009
Tiết 10 Ngày dạy:/9/2009
 BÀI 10:
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
HS trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong giảm phân I và giảm phân II.
Nêu được sự khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II
Kỹ năng :
Quan sát đựơc những sự kiện quan trọng có liên quan tới cặp NST tương đồng
Quan sát , phân tích kênh hình, phát triển tư duy lý luận ( phân tích, so sánh )
B/ TRỌNG TÂM BÀI: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân.
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
GV: tranh phóng to H.10 sgk / tr.31
 Tranh các kì của nguyên phân
GV- HS : Phiếu học tập : bảng 10
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oån định tổ chức (2’)
91 
92 
Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu 1: NST là gì ? Hãy nêu những mức độ đóng xoắn, duỗi xoắn của NST trong các kì của nguyên phân?
ĐA: * Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kỳ tế bào thông qua sự đóng và duỗi xoắn của nó.
* Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được duy trì liên tục qua các thế hệ.
Hình thái NST
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Mức độ duỗi xoắn
Nhiều nhất
Ít
Nhiều
Mức độ đóng xoắn
Ít
Cực đại
Câu 2: Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân? Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
ĐA: -Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu
-NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
-Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa
-Các NST kép bắt đầu đóng xoắn cực đại.
-Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
-Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối
-Các NST đơn giãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
-Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân : Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể đồng thời duy trì ổn định bộ NST dặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
Dạy bài mới: (32’)
 *Giới thiệu: (2’)
Ơû những loài sinh sản hữu tính, để tạo một cơ thể mới cần có sự thụ tinh giữa 1 tế bào sinh dục đực và 1 tế bào sinh dục cái. Các tế bào này được tạo ra qua quá trình giảm phân. Vậy giảm phân diễn ra như thế nào, có gì khác với nguyên phân? Để giúp các em hiểu rõ vấn đề này ta cùng tìm hiểu bài 10.
 * Phát triển bài: (30’)
Hoạt động 1: (15’)
I/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I:
-Mục tiêu: HS trình bày được những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV:Y/ c HS đọc thông tin ( phần mở đầu trang 31 sgk )
?:Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào?
?:Quá trình phân bào giảm phân có đặc điểm gì?
-GV sử dụng sơ đồ H.10 trang 31 sgk + y/c HS đọc thông tin và q/s à thảo luận nhóm 
-GV treo bảng 10/ sgk trang 32
?:Hãy nêu kết quả của giảm phân I về số lượng tế bào và số lượng NST trong mỗi tế bào đó.
- HS tự nghiên cứu thông tin ở sgk
- HS trả lời:
-Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục vào thời kỳ chín.
-Gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần giảm phân I
-Mỗi lần phân bào đều có 4 kì.
- HS thực hiện lệnh, thảo luận nhóm: xác định những diễn biến cơ bản của NST cho phù hợp với các kì trong hình vẽ ở giảm phân I
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn chỉnh kiến thức .
Các kì
Diễn biến cơ bản chủa lần phân bào I
Kì đầu
-Các NST xoắn, co ngắn
-Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau, sau đó lại tách rời nhau.
Kì giữa
Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.
Kì cuối
Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội(kép)
-Kết quả của giảm phân: 1 tế bào ( 2n) à 2 tế bào ( n NST kép )
-Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục vào thời kỳ chín.
-Gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần giảm phân I
-Mỗi lần phân bào đều có 4 kì.
*Giảm phânI
-Kì đầu: Các NST kép tương đồng có sự tiếp hợp.
-Kì giữa I : các NST kép tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-Kì sau I: có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về 2 cực tế bào
-Kì cuối I: tạo ra 2 tế bào mới có bộ NST đơn bội ( n NST kép ) khác nhau về nguồn gốc.
Hoạt động 2: (15’)
II/ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II :
- Mục tiêu: HS hiểu được những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II
-GV:Y/c HS tiếp tục q/s H.10 + đọc thông tin phần II/ trang 31, 32 à thảo luận nhóm.
-GV:Gọi đại diện nhóm lên hoàn thành bảng 10.
?:Kết quả của giảm phân là gì?
?:Vậy giảm phân là gì?
- HS thực hiện lệnh , thảo luận nhóm à hoàn thành bảng 10 ( xác định cho phù hợp giữa hình và nội dung thông tin về các kì.
-Đại diện nhóm lên ghi lại diễn biến của các kì ở lần phân bào II , các nhóm khác nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức.
Các kì
Diễn biến cơ bản chủa lần phân bào II
Kì đầu
-NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
-NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
-Kết quả của giảm phân: 1 tế bào sinh dục ( 2n ) sau 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con ( n )
-Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
* Giảm phân II
-Kì đầu II : các NST kép co lại.
-Kì giữa II : các NST kép tập trung và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-Kì sau II : 2 crômatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực tế bào.
-Kì cuối II : tạo thành 4 tế bào con có bộ NST ( n NST đơn )
*Khái niệm giảm phân
-Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Củng cố : (4’)
Câu 1 (Tr.33)
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Kì đầu
Các NST kép trong cặp tương dồng tách rời nhau
Kì giữa
Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối
Các cặp NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép (n NST kép)
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội
?:Giảm phân là gì? 
ĐA:-Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Câu 2 (Tr.33)
ĐA: Ở kì sau của giảm phân I các NST kép (1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ) trong cặp tương đồng phân li độc lập với nhau. Các NST kép trong hai nhân mới dược tạo thành có bộ NST đơn bội kép khác nhau về nguồn gốc. Các NST kép của hai tế bào mới tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng NST kép của hai tế bào mới tách nhau ở tâm động thành hai tế bào mới phân li về hai cực của tế bào, bốn tế bào con đựơc hình thành với bộ NST đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc.
Câu 3(Tr.33) So sánh nguyên phân và giảm phân.
Giống nhau
-Đều có sự nhân đôi của NST.
-Đều trải qua các kì phân bào tương tự.
-Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kì đóng và tháo xoắn.
-NST đều tập trung lên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa.
-Đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
Khác nhau
Nguyên phân
Giảm phân 
-Mỗi NST tương đồng nhân đôi thành hai NST kép gồm hai crômatít.
-Kì trước không xảy ra trao đổi chéo giữa hai crômatít cùng gốc.
-Kì giữa các NST tập trung thành từng NST kép
-Mỗi NST nhân đôi thành một cặp NST tương đồng kép gồm 4 crômatít.
-Kì trước một xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa hai crômatít khác nguồn gốc.
- Kì giữa một các NST tập trung thành NST kép tương đồng.
Kì sau, crômatít trong từng cặp NST tương đồng kép phân li về hai cực tế bào.
Kì sau một các NST đơn ở trạng thái kép trong từng cặp NST tương đồng phân li để tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn ở trạng thái kép, khác nhau về nguồn gốc.
Kết quả: Mỗi lần phân bào tạo ra hai tế bào có bộ NST lưỡng bội
Kết quả: giữa hai lần phân bào liên tiếp tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nữa (n) khác nhau về nguồn gốc.
Câu 4 (Tr.33) chọn c
Dặn dò: (2’)
-Học bài ( phần tóm tắt sgk )
-Nghiên cứu trước H.11 / trang 34 , kết hợp đọc thông tin trang 35 phần I. Soạn bài 11.
-Xem lại “ Lai 2 cặp tính trạng “ à nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 10.doc