Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 8 - Tiết 16 - Bài 16: Adn và bản chất của gen (tiếp)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 8 - Tiết 16 - Bài 16: Adn và bản chất của gen (tiếp)

Mục tiêu:

* Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng

-Trình bày được nguyên tắc tự nhân đôi của AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung,bán bảo toàn .

- Nêu được chức năng của gen.

- Giải thích được chức năng của ADN

*Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, tự nghiên cứu SGK, phân tích, thu thập kiến thức từ kênh hình

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 8 - Tiết 16 - Bài 16: Adn và bản chất của gen (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 
Tiết 16 Ngày dạy: 
Bài 16: 	Adn và bản chất của gen
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng 
-Trình bày được nguyên tắc tự nhân đôi của AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung,bán bảo toàn . 
- Nêu được chức năng của gen. 
- Giải thích được chức năng của ADN 
*Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, tự nghiên cứu SGK, phân tích, thu thập kiến thức từ kênh hình 
* Thái độ : Hiểu chức năng của ADN là lưu giữ và truyền đạt thông tin
II. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hợp tác nhóm
III. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Tranh phóng to H: 16 SGK. Mô hình, Bảng phụ bài tập số 4 trang 50
 - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. 
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
 	? Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN
? Gọi học sinh lên giải bài 4 trang 47
3. Bài mới : 
a.Mở bài: ADN tự nhân đôi theo nguyên tắt nào, gen có bản chất gì, ?
b.Phát triển bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc tự nhân đôi của AND
GV: Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin 1,2 (trang 48 sgk)
GV : Như chúng ta đã biết ADN có cấu trúc 2 mạch nuclêotit bổ sung cho nhau nhờ đó ADN có 1 đặc tính quan trọng là tự nhân đôi( sao chép) đúng mẫu ban đầu .
? Quá tình ADN tự nhân đôi diễn ra tại đâu? ở kì nào ?
( Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tại NST ở kì trung gian, lúc này NST ở dạng sợi mảnh, dãn xoắn )
GV : Treo tranh à Giới thiệu sơ đồ tự nhân đôi phân tử ADN ( H.16) 
HS : Quan sát H16 + tìm hiểu thông tin à trả lời câu hỏi :
? Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi ? (ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần)
? Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN ? 
 ( Diễn ra trên 2 mạch đơn )
? Trong qua trình tự nhân đôi các nuclêotit nào liên kết với nhau thành từng cặp ? 
 ( Các nuclêotit trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào liên kết với nhau theo NTBS 
 A – T ; G – X và ngược lại )
? Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào ?
( Mạch mới ở các ADN con đựơc hình thành theo mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau )
? Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và 
ADN mẹ ?
( Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống Mẹ. Trong đó mỗi ADN con có một mạch mới được tổng hợp từ các nuclêôtit của môi trường nội bào)
? Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi ADN trên
 tranh H16 ?
GV : Mô tả lại trên tranh vẽ 
? Quá trình tự nhân đôi ADN được diễn ra theo nguyên tắc nào ? 
- Nguyên tắc khuôn mẫu : Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của mẹ. 
 - Nguyên tắc bổ sung : Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêotit tự do trong môi trường nội bào : A – T ; G – X và ngược lại .
- Nguyên tắc : giữ lại 1 nửa ( bán bảo toàn ): Trong mỗi A DN con có 1 mạch của A DN mẹ 
( mạch cũ ) và 1 mạch mới đựơc tổng hợp .
GV : Chính sự tự nhân đôi của ADN là cơ sở của sự nhân đôi của NST , tiếp theo sự hình thành chất nền prôtêin, tạo nên 2 crômati.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất của gen
GV : Yêu cầu học sinh tìm hiểu mục II SGK:
? Bản chất hóa học của gen là gì ?
 ( Gen là 1 đoạn của phân tử AND, bản chất hóa học của gen là ADN )
GV : Qua nội dung kiến thức ở chương 1, 2 và bài ADN chúng ta đã biết gen nằm trên NST ; Bản chất hoá học là ADN và 1phân tử ADN có nhiều gen
GV : Tùy theo chức năng mà gen đựơc phân thành nhiều loại. ở đây chủ yếu đề cập đến gen cấu trúc .
? Gen có chức năng gì ?
( Gen cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc phân tử prôtêin)
Hoạt đông 3: Tìm hiểu chức năng của ADN:
GV: đặt vấn đề: ADN là những mạch dài chứa gen, mà gen có chức năng di truyền. Vậy chức năng của ADN là gì ?
HS : Đọc thông tin à trả lời câu hỏi 
? Chức năng của gen là gì ?
( Lưu giữ thông tin di truyền và truyền đạt thông tin di truyền )
- Giáo viên nhấn mạnh: Do khả năng tự nhân đôi (ở kì trung gian ), phân li đồng đều về các giao tử và tổ hợp lại trong các hợp tử, nên ADN có vai trò quan trọng trong việc duy trì nòi giống qua các thế hệ.
1.Nguyên tắc tự nhân đôi của ADN : 
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần và các nuclêôtit trên mạch khuôn lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để dần hình thành mạch mới .
àQuá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc:
NTBS , khuôn mẫu và nguyên tắc giữ lại một nửa ( bán bảo toàn )
II.Bản chất của gen:
- Bản chất hóa học của gen là 
ADN . Mỗi gen cấu trúc là 1 đoạn mạch của phân tử ADN, lưu giữ thông tin qui định cấu trúc của 1 loại prôtêin.
III. Chức năng của ADN:
Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
c. Tổng kết : Học sinh đọc phần tóm tắt cuối bài
 Lắp ráp mô hình tự nhân đôi
4. Kiểm tra đánh giá :
Bài tập : Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng :
Quá trình tự nhân đôI của ADN xảy ra ở :
a.* Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau e. Kì cuối .
2. Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc :
a. Khuôn mẫu b. Bổ sung c. Giữ lại 1 nửa 
d. Câu a, b đúng e.* Câu a,b,c đều đúng
 ? Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN ?
 ? Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài + Trả lời các câu hỏi SGK , 
 . Xem trước bài số 17: “Mối quan hệ giữa gen và ARN”
 So sánh ARN và ADN. Xác định chức năng, quá trình tổng hợp ARN.
V.Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9 t16.doc